BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
———————————–
ĐẶNG THỊ PHƯ Ơ NG THẢO
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – SỞ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯ Ơ NG LAN
Huế, năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Đặng Thị Phư ơ ng Thảo, xin cam đoan rằng:
– Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chư a hề
đư ợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá đư ợc tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
– Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đư ợc cảm ơ n và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã đư ợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện
Đặng Thị
Phư ơ ng Thảo
ii
LỜI CÁM Ơ N
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơ n chân thành
đến Ban giám hiệu, các Thầy Cô trư ờng Đại học Kinh tế Huế, phòng Đào tạo sau
đại học đã tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt suốt quá trình học tập và nghiên cứu
trong thời gian qua.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơ n sâu sắc đến Cô giáo Tiến sĩ
Hồ ThịHư ơ ng Lan – ngư ời trực tiếp hư ớng dẫn đã định hư ớng và tận tình giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơ n đến Lãnh đạo, các cán bộcủa Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình, các Doanh nghiệp trong
ngành xây dựng ởtỉ
nh Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và giúp
đỡ tôi trong quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu, tìm kiếm thông tin cho việc hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, một lần nữa xin chân thành cám ơ n các thầy, cô giáo, các đơ n vị và
cá nhân đã giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, như ng luận văn không tránh khỏi những sai
sót, tôi mong nhận đư ợc sựđóng góp chân thành của Quý Thầy, Cô giáo để luận
văn đư ợc hoàn thiện hơ n.
Xin chân thành cảm ơ n!
Học viên thực hiện
Đặng Thị
Phư ơ ng Thảo
iii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐẶNG THỊ PHƯ Ơ NG THẢO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 – 2018
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊHƯ Ơ NG LAN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG – SỞ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đềtài
Quản lý dự án là một hình thức đầu tư trong một thời gian dài chính vì thế việc tính
toán của dự án cũng như các vấn đề nảy sinh thư ờng xuyên xảy ra. Việc quản lý dự án
đầu tư xây dựng đư ợc thực hiện Luật Xây dựng, Luật Đầu tư và các văn bản hư ớng dẫn
có liên quan, tạo nên một quy trình đầu tư tư ơ ng đối khép kín và kết quảđã tạo ra những
sản phẩm dự án đư ợc đánh giá có chất lư ợng, đạt đư ợc hiệu quảđầu tư .
Trong thời gian qua, công tác quản lý dự án vẫn còn những tồn tại, bất cập thể
hiện ở tiến độ thi công bị kéo dài, chất lư ợng công trình chư a đảm bảo, các hình
thức và phư ơ ng pháp quản lý còn lõng lẽo chư a chặt chẽ ảnh hư ởng đến chi phí
quản lý. Do vậy, việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
Quản lý dự án là cần thiết đểđáp ứng với yêu cầu thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn tìm hiểu thực tế công tác quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng
Quảng Bình nhằm có những giải pháp đề xuất hợp lý, tôi mạnh dạn chọn nghiên
cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ.
2. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
* Phư ơ ng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu đư ợc tìm hiểu, thu thập tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình giai đoạn 2010-2016
* Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu sơ cấp: Thu thập từviệc khảo sát các bên
liên quan đến công tác quản lý dựán đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉ
nh Quảng Bình
thông qua phiếu điều tra.
* Phư ơ ng pháp xửlý và phân tích sốliệu
– Phư ơ ng pháp thống kê mô tả
– Phư ơ ng pháp so sánh
– Số liệu đư ợc xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel, SPSS
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luậnvăn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng; Đánh giá thực trạng công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây
dựng tỉ
nh Quảng Bình giai đoạn 2010-2016. Qua đó, xác định những điểm mạnh,
hạn chếvà tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý
trong thời gian qua.
Đề xuất phư ơ ng hư ớng và một sốgiải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây
dựng tỉ
nh Quảng Bình trong thời gian tới.
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan………………………………………………………………………………………………… i
Lời cám ơ n ………………………………………………………………………………………………….. ii
Tóm lư ợc luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế……………………………………………………. iii
Mục lục………………………………………………………………………………………………………. iv
Danh mục các bảng biểu ………………………………………………………………………………. ix
Danh mục các hình vẽ………………………………………………………………………………….. xi
PHẦ
N I: PHẦ
N MỞĐẦ
U ……………………………………………………………………………..1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ……………………………………………………………..1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng, phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………………3
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
5. Kết cấu luận văn…………………………………………………………………………………………4
PHẦ
N II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU …………………………………………………………….5
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ
LÝ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀQUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦ
U TƯ XÂY DỰNG …………………………………………………………………………………..5
1.1. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng………………………………………………………………5
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng…………………………………………………………………………..5
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng……………………………………………………….6
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng……………………………………………………………..7
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tư xây dựng……………………………………..10
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng………………………………………………………………..13
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng ………………………………………….13
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng…………………………………………..15
1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng …………………………………………….17
1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng……………………………………………….17
1.2.4.1 Quản lý thời gian thực hiện dự án………………………………………………………..18
1.2.4.2 Quản lý chi phí dự án…………………………………………………………………………18
v
1.2.4.3 Quản lý định mức dự toán, giá và chỉ
số giá xây dựng……………………………20
1.2.4.4 Quản lý chất lư ợng dự án đầu tư xây dựng……………………………………………22
1.2.4.5 Quản lý rủi ro ……………………………………………………………………………………22
1.2.4.6 Quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án ……………………………………………….22
1.2.4.7 Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trư ờng ……………………………………23
1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng……………………………….23
1.3. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng……………….26
1.3.1. Các nhân tốchủ quan…………………………………………………………………………..26
1.3.1.1. Bộ máy của Ban quản lý dự án …………………………………………………………..26
1.3.1.2. Trình độ, năng lực của cán bộ quản lý dự án (theo quy định của pháp luật và
kỹ năng mềm)………………………………………………………………………………………………26
1.3.1.3. Văn hóa trong Ban quản lý dự án………………………………………………………..26
1.3.1.4. Cơ chế chính sách …………………………………………………………………………….27
1.3.1.5. Khả năng cấp vốn cho dự án………………………………………………………………27
1.3.2. Các nhân tố khách quan ……………………………………………………………………….27
1.3.2.1. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của dự án …………………………………………………27
1.3.2.2. Môi trư ờng của dự án………………………………………………………………………..28
1.3.2.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đầu tư
xây dựng………………………………………………………………………………………………………28
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng……………………..29
1.4.1. Chất lư ợng công trình ………………………………………………………………………….29
1.4.2. Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành………………………………………………30
1.4.3. Chi phí……………………………………………………………………………………………….30
1.4.4. An toàn lao động …………………………………………………………………………………30
1.4.5. Bảo vệ môi trư ờng……………………………………………………………………………….31
1.5. Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại một sốđịa phư ơ ng ở
Việt Nam và bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng cho Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình ……………………………31
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý dự án ĐTXDCB ở một sốđịa phư ơ ng …………………….31
vi
1.5.1.1. Kinh nghiệm trong công tác QLDA tại tỉ
nh Nghệ An……………………………31
1.5.1.2. Kinh nghiệm trong công tác QLDA tại Thành phốĐà Nẵng………………….32
1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình……………………………………32
1.5.2.1. Tiến độ thực hiện và hoàn thành dự án………………………………………………..32
1.5.2.2. Chất lư ợng thực hiện…………………………………………………………………………33
1.5.2.3. Chi phí thực hiện dự án……………………………………………………………………..33
CHƯ Ơ NG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦ
U TƯ XÂY
DỰNG CỦ
A BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦ
U TƯ XÂY DỰNG – SỞ
XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG BÌNH…………………………………………………………………………………..34
2.1. Tổng quan về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh
Quảng Bình …………………………………………………………………………………………………34
2.1.1. Giới thiệu chung về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh
Quảng Bình …………………………………………………………………………………………………34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình …………………………………………………………….35
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức………………………………………………………………………………….36
2.1.3. Thực trạng về nguồn nhân lực của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở
Xây dựng Quảng Bình ………………………………………………………………………………….38
2.1.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở
Xây dựng Quảng Bình ………………………………………………………………………………….40
2.1.5. Đánh giá kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình ………………………………………………42
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình…………………………………………………..44
2.2.1. Các dự án đầu tư xây dựng trong thời gian từ năm 2010-2016 trên địa bàn
tỉ
nh Quảng Bình …………………………………………………………………………………………..44
2.2.1.1. Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đư a vào sử dụng……………….44
2.2.1.2. Các dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực hiện…………………………….45
vii
2.2.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình……………………………………47
2.2.2.1. Quản lý về tiến độ thực hiện triển khai dự án đầu tư xây dựng……………….47
2.2.2.2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng…………………………………………………………51
2.2.2.3. Quản lý về chất lư ợng xây dựng …………………………………………………………56
2.2.2.4. Quản lý rủi ro …………………………………………………………………………………..59
2.2.2.5. Quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án ………………………………………………60
2.2.2.6. Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trư ờng …………………………………..62
2.3. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình……………………….63
2.3.1. Đánh giá của Chủđầu tư về công tác quản lý dự án…………………………………63
2.3.1.1 Mô tả mẫu điều tra …………………………………………………………………………….64
2.3.1.2. Đánh giá của Chủđầu tư về công tác chuẩn bị dự án…………………………….65
2.3.1.3. Đánh giá của Chủđầu tư về công tác giải phóng mặt bằng…………………….66
2.3.1.4. Đánh giá của Chủđầu tư về công tác điều hành dự án…………………………..68
2.3.1.5. Đánh giá của Chủđầu tư về công tác thanh tra, kiểm toán, quyết toán
công trình……………………………………………………………………………………………………69
2.3.2. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác quản lý dự án ………70
2.3.2.1 Mô tả mẫu điều tra …………………………………………………………………………….70
2.3.2.2. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác giải phóng
mặt bằng……………………………………………………………………………………………………..71
2.3.2.3. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác tư vấn đấu thầu,
lựa chọn nhà thầu …………………………………………………………………………………………72
2.3.2.4. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác giám sát chất
lư ợng công trình …………………………………………………………………………………………..73
2.3.2.5. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác quản lý hợp đồng
các gói thầu tư vấn, xây lắp……………………………………………………………………………75
2.3.3. Đánh giá của bên nhà thầu thi công về công tác quản lý dự án………………….76
2.3.3.1 Mô tả mẫu điều tra …………………………………………………………………………….76
viii
2.3.3.2. Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác nghiệm thu và đư a vào sử dụng….77
2.3.3.3. Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác kiểm soát hồ sơ quản lý chất
lư ợng công trình …………………………………………………………………………………………..78
2.3.3.4. Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác giám sát chất lư ợng
công trình…………………………………………………………………………………………………….79
2.4. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình……………………………………………………………..80
2.4.1. Những kết quả đạt đư ợc trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ……..80
2.4.2. Tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ……………..81
2.4.3. Nguyên nhân ………………………………………………………………………………………83
CHƯ Ơ NG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦ
U
TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦ
U TƯ XÂY DỰNG – SỞ
XÂY
DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH ……………………………………………………………………….85
3.1. Định hư ớng trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình…………………………………………85
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình………………………..86
3.2.1 Nhóm giải pháp theo nội dung quản lý dự án…………………………………………..86
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý……………………………………………..94
PHẦ
N III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………………..98
1. KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………………..98
2. KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………………100
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………………….103
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦ
A HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦ
A PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦ
A PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 2.1.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ĐTXD – SXD QB……………….36
Bảng 2.1.
Tình hình nhân lực của Ban Quản lý dự án…………………………………..38
Bảng 2.2.
Bảng thống kê thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án ………………….41
Bảng 2.3.
Bảng thống kê các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý dự án ………….41
Bảng 2.4.
Tổng số các dự án giai đoạn 2010-2016 ………………………………………43
Bảng 2.5.
Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành và đư a vào sử dụng……….44
Bảng 2.6.
Các dự án đầu tư xây dựng đang đư ợc triển khai…………………………..45
Bảng 2.7.
Tiến độ thực hiện các dự án ……………………………………………………….49
Bảng 2.8.
Bảng tình hình thực hiện quản lý chi phí các dự án giai đoạn 2010 –
2016………………………………………………………………………………………..52
Bảng 2.9.
Tình hình quản lý chi phí dự án ………………………………………………….54
Bảng 2.10.
Đánh giá về chất lư ợng công trình của các dự án ………………………….57
Bảng 2.11
Thống kê một số rủi ro trong quản lý…………………………………………..60
Bảng 2.12.
Thống kê một số sai sót trong quản lý cung ứng (mua sắm) cho dự án
giai đoạn 2010-2016………………………………………………………………….61
Bảng 2.13.
Thống kê một số sự cố liên quan đến an toàn lao động
giai đoạn 2010-2016………………………………………………………………….62
Bảng 2.14.
Một số thông tin của chủđầu tư ………………………………………………….64
Bảng 2.15.
Đánh giá của Chủđầu tư về công tác chuẩn bị dự án …………………….65
Bảng 2.16.
Đánh giá của Chủđầu tư về công tác giải phóng mặt bằng…………….66
Bảng 2.17.
Đánh giá của Chủđầu tư về công tác điều hành dự án …………………..68
Bảng 2.18.
Đánh giá của Chủđầu tư về công tác thanh tra, kiểm toán, quyết toán
công trình…………………………………………………………………………………69
Bảng 2.19.
Một số thông tin của cán bộ làm tại Ban Quản lý dự án…………………70
Bảng 2.20.
Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác giải phóng
mặt bằng ………………………………………………………………………………….71
x
Bảng 2.21.
Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác tư vấn đấu
thầu, lựa chọn nhà thầu………………………………………………………………72
Bảng 2.22.
Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác giám sát
chất lư ợng công trình…………………………………………………………………73
Bảng 2.23.
Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Quản lý dự án về công tác quản lý hợp
đồng các gói thầu tư vấn, xây lắp………………………………………………..75
Bảng 2.24.
Một số thông tin của Nhà thầu thi công ……………………………………….76
Bảng 2.25.
Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác nghiệm thu và đư a vào sử
dụng………………………………………………………………………………………..77
Bảng 2.26.
Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác kiểm soát hồ sơ quản lý
chất lư ợng công trình…………………………………………………………………78
Bảng 2.27.
Đánh giá của nhà thầu thi công về công tác giám sát chất lư ợng công
trình ………………………………………………………………………………………..79
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng………………………………….10
Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án [17]……………………………………………………………15
Hình 1.3. Tổng hợp ba chiều Thời gian – Chi phí – Chất lư ợng [17] ………………….16
Hình 1.4. Phư ơ ng pháp xác định tổng mức đầu tư dự án [7]………………………………19
Hình 1.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án ………………………………………………….23
1
PHẦN I: PHẦN MỞĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư là hoạt động chính quyết định sự tăng trư ởng và phát triển, trong đó
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là khâu then chốt. Đểđảm bảo hoạt động
đầu tư có hiệu quả, việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư ngày càng đư ợc
chú trọng và có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Có thể thấy, quản lý dự án là một quá trình phức tạp, không có sự lặp lại, nó
đòi hỏi sử dụng tư ơ ng đối lớn nguồn lực tài chính cũng như con ngư ời. Nó khác
hoàn toàn so với việc quản lý công việc thư ờng ngày của một nhà hàng, một công ty
sản xuất hay một nhà máy bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc chặt chẽ và
đư ợc xác định rõ của công việc. Trong khi đó, công việc của quản lý dự án và
những thay đổi của nó mang tính duy nhất, không lặp lại, không xác định rõ ràng và
không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, không gian
và thời gian khác nhau, thậm chí trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi
mục tiêu, ý tư ởng từ chủđầu tư . Vậy nên, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn
thay đổi linh hoạt, không có công thức nhất định.
Đầu tư dự án có xây dựng là một hình thức đầu tư trong một thời gian dài
chính vì thế việc tính toán của dự án cũng như các vấn đề nảy sinh thư ờng xuyên
xảy ra. Sự khác biệt cơ bản đó là năng lực xác định vấn đề và quản lý chúng trong
các dự án, đặc biệt các dự án có đầu tư xây dựng cơ bản: bằng việc thiết lập một
quy trình quản lý hiệu quả, phù hợp với môi trư ờng hoạt động để có thể xác định và
hạn chế cũng như lư ờng trư ớc đư ợc những nảy sinh trong thực hiện. Việc quản lý
dự án đầu tư xây dựng đư ợc triển khai thực hiện theo đúng tinh thần của Luật Xây
dựng, Luật Đầu tư và các văn bản hư ớng dẫn có liên quan, tạo nên một quy trình
đầu tư tư ơ ng đối khép kín và đồng bộ. Do đó, kết quảlà tạo ra những sản phẩm dự
án đư ợc đánh giá có chất lư ợng, đạt đư ợc hiệu quảđầu tư .
Không thể phủ nhận rằng, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
Quản lý dự án có vai trò đặc biệt quan trọng nhằm đảm bảo việc thực hiện dự án
2
mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác quản lý dựán ở
nhiều địa phư ơ ng vẫn còn những tồn tại, bất cập thể hiện ở một sốđiểm: tiến độ thi
công bị kéo dài, chất lư ợng công trình chư a đảm bảo, các hình thức và phư ơ ng pháp
quản lý còn lỏng lẽo chư a chặt chẽ ảnh hư ởng đến chi phí quản lý. Chính vì thế hoạt
động quản lý các dự án xây dựng đã trở thành hạt nhân cơ bản trong cơ chế quản lý
của Ban Quản lý dự án nhằm nâng cao chất lư ợng công trình, rút ngắn thời gian thi
công, giảm chi phí, an toàn lao động, vệ sinh môi trư ờng. Do vậy, việc hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án là cần thiết đểđáp
ứng với yêu cầu thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn tìm hiểu thực tế công tác quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng
Quảng Bình nhằm có những giải pháp đề xuất hợp lý, tôi mạnh dạn chọn nghiên
cứu đề tài: “Hoàn thiệ
n công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sởđánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban Quản dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình, nghiên cứu hư ớng
đến đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
– Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng giai đoạn 2010-2016;
– Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình đến
năm 2020.
3
3. Đối tư ợ
ng, phạ
m vi nghiên cứu
* Đối tư ợng nghiên cứu
Đối tư ợng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉ
nh Quảng Bình.
* Phạm vi nghiên cứu
– Nội dung: Nghiên cứu này tập trung đánh giá công tác quản lý đầu tư XDCB
đối với các dự án đầu tư xây dựng (những dự án đã hoàn thành thuộc nhóm B,
nhóm C) của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Sở Xây dựng Quảng Bình
trên địa bàn tỉ
nh.
– Không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
thuộc Sở Xây dựng Quảng Bình.
– Thời gian: Nghiên cứu tiến hành đánh giá dựa trên số liệu thứ cấp của đơ n vị
nghiên cứu trong giai đoạn 2010-2016, số liệu sơ cấp đư ợc thu thập vào tháng
12/2017.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
4.1. Phư ơ ng pháp thu thập dữ liệu
* Đối với dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu liên quan đến công tác quản lý dự án đư ợc tìm hiểu, thu thập tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình giai đoạn 2010-2016
bao gồm các tài liệu, báo cáo của phòng tài chính – kế hoạch, phòng giám sát và
phòng quản lý dự án và các văn bản pháp lý của các công trình, dự án có liên quan.
* Đối với dữ liệu sơ cấp
Đểcó cơ sởđánh giá công tác quản lý dựán đầu tư XDCB một cách khách
quan, nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua việc khảo sát bằng
bảng hỏi (có phụlục kèm theo) các bên liên quan đến công tác quản lý dựán đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉ
nh, cụthể:
– Chủđầu tư : 20 ngư ời
– Ban quản lý dựán đầu tư xây dựng – SởXây dựng Quảng Bình: 25 ngư ời
– Nhà thầu thi công: 35 ngư ời
4
4.2. Phư ơ ng pháp xửlý và phân tích sốliệu
Nghiên cứu đã ứng dụng phần mềm Excel và SPSS 22 để xử lý dữ liệu trong
đó, phân tích so sánh và thống kê mô tả là hai phư ơ ng pháp phân tích dữ liệu chủ
yếu đư ợc sử dụng trong luận văn.
* Phư ơ ng pháp so sánh
Đây là phư ơ ng pháp xem xét các chỉ
tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh số liệu với một chỉ
tiêu cơ sở (chỉ
tiêu gốc). Phư ơ ng pháp so sánh có hai
hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tư ơ ng đối. Thông qua so sánh, nghiên cứu
có thể làm rõ đư ợc sự thay đổi (biến động) của các chỉ
tiêu xem xét ở thời điểm
nghiên cứu so với thời điểm gốc và phân tích nguyên nhân của nó.
* Thống kê mô tả
Thống kê mô tả là phư ơ ng pháp dùng tổng hợp các phư ơ ng pháp đo lư ờng,
mô tả, trình bày số liệu đư ợc ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các bảng thống
kê là hình thức trình bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở
để phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thểđư a
ra nhận xét về vấn đềđang nghiên cứu. Luận văn đã sử dụng phư ơ ng pháp thống kê
mô tảthông qua việc lập bảng tần suất để mô tả mẫu thu thập đư ợc theo các đặc
điểm liên quan đến nhận diện doanh nghiệp, tính toán trung bình các nhóm tiêu chí
liên quan đến các khía cạnh đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư XDCB của Ban
quản lý dự án.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mởđầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các hình vẽ và bảng biểu, kết cấu luận văn gồm 3 chư ơ ng:
Chư ơ ng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chư ơ ng 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng – SởXây dựng tỉ
nh Quảng Bình giai đoạn 2010-2016.
Chư ơ ng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Sở Xây dựng Quảng Bình.
5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀQUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng đư ợc quy định tại Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lư ợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bịđầu tư xây dựng, dự án đư ợc thể hiện thông qua Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng” [13].
Dự án đầu tư xây dựng là tổng thểcác hoạt động với các nguồn lực và chi phí
cần thiết đư ợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy trình thời gian và địa điểm
xác định nhằm đạt đư ơ c mục tiêu đã định trư ớc.
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xây dựng, phải xem
xét ởcác góc độ khác nhau.
– Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch đểđạt đư ợc
những kết quả và thực hiện đư ợc những mục tiêu nhất định trong tư ơ ng lai.
– Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư xây dựng là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn, vật tư , lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài.
– Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư xây dựng là một công cụ thể hiện
kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển KT-XH,
làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư xây dựng là một hoạt
động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói
chung.[16]
6
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tư xây dựng cũng
đều bao gồm: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và các nguồn lực. Các
kết quảđư ợc xem là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình
thực hiện dự án phải thư ờng xuyên theo dõi các đánh giá kết quảđạt đư ợc.
1.1.2. Đặc điể
m của dự án đầu tư xây dựng
Các đặc điểm cơ bản của dự án xây dựng:
– Dự án đầu tư xây dựng có sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng
(CTXD) hoàn thành đảm bảo các mục tiêu ban đầu đã đặt ra về thời gian, chi phí,
chất lư ợng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trư ờng… Sản phẩm là công trình của dự
án đầu tư xây dựng mang tính đơ n chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của
một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt.
– Dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng trải qua các giai đoạn hình thành và
phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu xuất hiện ý
tư ởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc khi CTXD hoàn thành đư a vào khai
thác sử dụng, khi công trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.
– Dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủđầu tư , chủ
công trình, đơ n vị thiết kế, đơ n vị quản lý dự án, đơ n vị giám sát, đơ n vị thi công, nhà
cung ứng…. Các chủ thể này có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thư ờng mang tính
đối tác. Môi trư ờng làm việc mang tính đa phư ơ ng và dễ xảy ra xung đột quyền lợi
giữa các chủ thể. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động đầu tư xây dựng cần phải có sự liên
kết chặt chẽ giữa các chủ thể trong quản lý quá trình đầu tư .
– Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực,
công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị…kể cả thời gian, ở góc độ là thời gian cho phép.
– Dự án đầu tư xây dựng thư ờng yêu cầu một lư ợng vốn đầu tư lớn, thời gian
thực hiện dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất sản phẩm và có tính chất bất định rủi
ro cao.
– Dự án đầu tư xây dựng luôn trong môi trư ờng hoạt động phức tạp và có tính
rủi ro cao chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này
các yếu tố kinh tế, chính trị và của tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát,
7
lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà nhà đầu tư không lư ờng trư ớc đư ợc hết khi
lập dự án. Chịu tác động từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con ngư ời không
thểlàm chủđư ợc như nắng, mư a, bão…. Vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu
tính ổn định, luôn luôn biến động và thư ờng bị gián đoạn. Sự thay đổi cơ chế chính
sách của nhà nư ớc như thay đổi chính sách thuế, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu
sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư . [15]
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Phân loại đầu tư xây dựng là sắp xếp các dự án đầu tư theo từng nhóm dựa
trên các tiêu thức nhất định. Việc phân loại các dự án là tiền đềđể xác định chu
trình thích hợp, giúp việc quản lý các dự án đư ợc dễ dàng và khoa học. Theo Điều
5, Nghịđịnh 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng thì phân loại đầu tư xây dựng như sau:
♦
Theo nguồn vốn đầu tư , gồm:
– Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nư ớc;
– Dự án sử dụng vốn Nhà nư ớc ngoài ngân sách, gồm:
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nư ớc bảo lãnh;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nư ớc;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nư ớc;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của các đơ n vị hành chính sự nghiệp công.
– Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn. [11,12]
♦
Theo quy mô dự án:
+ Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tùy theo tính chất của dự án và
quy mô đầu tư , các dự án công trình đư ợc chia ra gồm dự án quan trọng quốc gia và
3 nhóm A, B, C theo các tiêu chí quy định của pháp luật vềđầu tư công. [11,12]
Dự án quan trọng quốc gia
Các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốđầu tư công từ 10.000 tỷđồng trở lên.
Các dự án đầu tư xây dựng có mức độ ảnh hư ởng đến môi trư ờng hoặc tiềm ẩn
khả năng ảnh hư ởng nghiêm trọng đến môi trư ờng, bao gồm: nhà máy điện hạt
8
nhân; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vư ờn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộđầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trư ờng từ 500 héc ta trở lên;
rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa nư ớc từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; di dân tái
định cư từ 20.000 ngư ời trở lên ở miền núi, từ 50.000 ngư ời trở lên ở các vùng
khác; dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần đư ợc Quốc hội
quyết định. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tư .[11,12]
Dự án nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng: tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; địa bàn
đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp
luật về quốc phòng, an ninh; thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất
bảo mật quốc gia; các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng
khu công nghiệp, khu chế xuất. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tư .
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đư ờng sắt, đư ờng quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất,
phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây
dựng khu nhà ở có vốn đầu tư từ 2.300 tỷđồng trở lên.
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đư ờng sắt, đư ờng quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nư ớc và công trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bịthông tin, điện tử, hóa dư ợc, sản xuất vật liệu (trừ
các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo máy,
luyện kim), bư u chính, viễn thông có vốn đầu tư từ 1.500 tỷđồng trở lên.
Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, vư ờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công
nghiệp có vốn đầu tư từ 1.000 tỷđồng trở lên.
Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng
(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư từ 800 tỷđồng trở lên.[11,12]
9
Dự án nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đư ờng sắt, đư ờng quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất,
phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây
dựng khu nhà ở có vốn đầu tư từ 120 đến 2.300 tỷđồng.
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đư ờng sắt, đư ờng quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nư ớc và công trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dư ợc, sản xuất vật liệu (trừ
các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo máy,
luyện kim), bư u chính, viễn thông có vốn đầu tư từ 80 đến 1.500 tỷđồng.
Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, vư ờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công
nghiệp có vốn đầu tư từ 60 đến 1.000 tỷđồng.
Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng
(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư từ 45 đến 800 tỷđồng.[11,12]
Dự án nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đư ờng sắt, đư ờng quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất,
phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây
dựng khu nhà ở có vốn đầu tư dư ới 120 tỷđồng.
Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đư ờng sắt, đư ờng quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nư ớc và công trình hạ
tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dư ợc, sản xuất
vật liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án
chế tạo máy, luyện kim), bư u chính, viễn thông có vốn đầu tư từ dư ới 80 tỷđồng.
Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, vư ờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công
nghiệp có vốn đầu tư dư ới 60 tỷđồng.
10
Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng
(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư dư ới 45 tỷđồng.[11,12]
♦
Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ
cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế- kỹ
thuật đầu tư xây dựng:
– Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
– Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dư ới 15 tỷđồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).[11,12]
Nghiên cứu phân loại dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa cho việc quản lý dự
án như : quy định về thẩm quyền, điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân, quản lý
về thời gian, chi phí, những điểm cần chú ý trong quản lý dự án (phạm vi quản lý, tổ
chức thực hiện,…)
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tư xây dựng
Đối với dự án, trình tựđầu tư là thứ tựcác công việc của dự án đư ợc sắp xếp
và thực hiện theo một trình tự nhất định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện thuận lợi
và hiệu quả thực hiện cao nhất. Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng
của bất kỳ dự án nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bịđầu tư ; Thực hiện đầu tư ;
Kết thúc xây dựng và đư a công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự
án đầu tư có thể mô tả bằng sơ đồsau:
Hình 1.1. Các giai đoạ
n thực hiện dự án đầu tư xây dựng
11
* Giai đoạn chuẩn bị dự án: Từ khi có ý đồđầu tư đến một dự án đầu tư đư ợc phê
duyệt: nghiên cứu cơ hội đầu tư ; nghiên cứu tiền khả thi: tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (chỉ
thực hiện đối với dự án nhóm A); nghiên
cứu khả thi: lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế
– kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư ; thẩm định và phê duyệt dự
án; thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án
Đối với các dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết số 49/2010/QH12
ngày 19/6/2010 của Quốc hội thì chủđầu tư phải lập Báo cáo đầu tư trình Chính
phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trư ơ ng và cho phép đầu tư . Đối với dự
án nhóm A không có trong quy hoạch ngành đư ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt thì
chủđầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm
quyền hoặc trình Thủ tư ớng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trư ớc khi lập
dự án đầu tư xây dựng công trình. Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp
với quy hoạch xây dựng đư ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chư a có trong quy
hoạch xây dựng thì phải đư ợc Uỷ ban nhân dân cấp tỉ
nh chấp thuận.
* Giai đoạn thực hiện dự án: là toàn bộ các công việc từ khi có quyết định đầu
tư cho đến khi hoàn thành các công trình, hạng mục các công trình đi vào khai thác.
Sau khi báo cáo đầu tư đư ợc phê duyệt dự án đầu tư đư ợc chuyển sang giai
đoạn tiếp theo- giai đoạn thực hiện đầu tư .
Vấn đềđầu tiên là lựa chọn đơ n vị tư vấn, phải lựa chọn đư ợc những chuyên
gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng
lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kếđến giai đoạn quản
lý giám sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn
đơ n vị tư vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua
những dự án đã đư ợc họ thực hiện trư ớc đó. Một phư ơ ng pháp thông thư ờng dùng
để chọn là đòi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về năng lực tài chính,
kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn
nhà thầu tư vấn xây dựng công trình đư ợc thực hiện theo Nghịđịnh 59/2015/NĐ-
CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
12
Sau khi lựa chọn đư ợc nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án đư ợc phê duyệt, nhà
thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mô,
tính chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bư ớc, hai
bư ớc hay ba bư ớc.
– Thiết kế một bư ớc là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
– Thiết kế hai bư ớc bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng
đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư .
– Thiết kế ba bư ớc bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc
biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do ngư ời quyết định đầu tư
quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kếđư ợc hình thành, chủđầu tư tổchức thẩm định hồ
sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán và trình lên cơ quan nhà nư ớc có thẩm quyền (cụ
thể là ngư ời có thẩm quyền ra quyết định đầu tư ) phê duyệt. Trư ờng hợp chủđầu tư
không đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủđiều kiện
năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên
cơ sở kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật – dự toán ngư ời có thẩm quyền quyết định
đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật – dự toán. Khi đã có quyết định
phê duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán, chủđầu tư tổ chức đấu thầu xây dựng
nhằm lựa chọn nhà thầu có đủđiều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch
vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng đư ợc yêu cầu của chủđầu tư
và các mục tiêu của dựán.
Sau khi lựa chọn đư ợc nhà thầu thi công, chủđầu tư tổ chức đàm phán ký kết
hợp đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây
dựng công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý
chất lư ợng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lư ợng thi công xây
dựng, quản lý an toàn lao động trên công trư ờng và quản lý môi trư ờng xây dựng.
13
Tóm lại, trong giai đoạn này chủđầu tư chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt
bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng;
trình duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật – dự toán; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp
đồng, quản lý chất lư ợng kỹ thuật công trình trong suốt quá trình thi công và chịu trách
nhiệm toàn bộ các công việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng và đư a vào khai thác sử dụng
Sau khi công trình đư ợc thi công xong theo đúng thiết kếđã đư ợc phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lư ợng, kỹ thuật, mỹ thuật, chủđầu tư thực hiện công
tác bàn giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành
công trình với hiệu quả cao nhất.
Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi
giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc xem
nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau.
Việc thực hiện các công việc của dự án có thể theo phư ơ ng pháp tuần tự,
phư ơ ng thức kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện và kết thúc xây
dựng nhằm rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
Căn cứđiều kiện cụ thể của dự án, ngư ời quyết định đầu tư quyết định việc
thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đư a công trình vào khai thác sử dụng.
Riêng đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án
thành phần mà mỗi dự án có thể vận hành độc lập hoặc đư ợc phân kỳđầu tư để thực
hiện thì dự án thành phần đư ợc quản lý thực hiện như một dự án độc lập. Việc phân
chia dự án thành phần hoặc phân kỳđầu tư phải đư ợc quy định cụ thể trong quyết
định đầu tư .
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Khái niệ
m về
quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án là một khoa học về hoạch định, tổ chức và quản lý nguồn lực
mang đến sự thành công và đạt đư ợc mục đích hay mục tiêu rõ ràng.