BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-
ISO 9001:2015
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên : Vũ Xuân Phương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Anh Hùng
HẢI PHÒNG – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
———————————–
XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ CÔNG VIỆC
KIỂM KÊ TÀI SẢN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên : Vũ Xuân Phương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Anh Hùng
HẢI PHÒNG – 2018
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
————————————–
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Vũ Xuân Phương Mã SV: 1412101102
Lớp: CT1802 Ngành: Công nghệ thông tin
Tên đề tài: Xây dựng Website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
4
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………….. 6
LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………….. 7
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP ……………………………………. 8
1.1. Giới thiệu về Đại học Dân lập Hải Phòng …………………………………………….. 8
1.2. Mô tả bài toán
………………………………………………………………………………… 12
1.3. Bảng nội dung công việc ………………………………………………………………….. 13
1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ ……………………………………………………………….. 15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ……………………………….. 18
2.1. Mô hình nghiệp vụ ………………………………………………………………………….. 18
2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ ……………… 18
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh……………………………………………………………………….. 19
2.1.3. Nhóm dần các chức năng ……………………………………………………………. 21
2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng…………………………………………………………….. 22
2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng
……………………………………………. 24
2.2 . Sơ đồ luồng dữ liệu ………………………………………………………………………… 26
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
…………………………………………………………… 26
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
…………………………………………………………… 27
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu ………………………………………………………………………. 30
2.3.1. Mô hình liên kết thực thể ( E-R ) ………………………………………………….. 30
2.3.2. Mô hình quan hệ
………………………………………………………………………… 34
2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý……………………………………………………………….. 36
2.3.4. Giao diện thiết kế CSDL
……………………………………………………………… 38
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
……………………………………………… 43
3.1. Giới thiệu về hệ thống chương trình
…………………………………………………… 43
3.1.1. Môi trường cài đặt …………………………………………………………………….. 43
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
5
3.1.2. Các hệ thống con
……………………………………………………………………….. 43
3.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ thống con
…………………………………… 43
3.2. Giao diện chính ………………………………………………………………………………. 44
3.3. Giao diện đăng nhập và đăng ký ……………………………………………………….. 44
3.4. Các giao diện cập nhật hệ thống
………………………………………………………… 46
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………….. 53
DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU ……………………………………………………… 54
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
6
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay Công nghệ thông tin vô cùng phát triển thì mọi người đều sử dụng
máy vi tính để làm việc. Công nghệ thông tin cũng được áp dụng rất nhiều vào các
lĩnh vực mà điển hình là lĩnh vực quản lý. Như chúng ta đã biết tại các trường học,
việc kiểm kê tài sản thì rất quan trọng nhưng lại còn rất thủ công, chỉ xây dựng và
lưu lại trên sổ sách gây mất thời gian, khó khăn trong việc thống nhất, theo dõi và
quản lý cho nhà trường và giáo viên. Từ thực tế đó, việc xây dựng được phần mềm
công việc kiểm kê tài sản cho giáo viên nhà trường là rất cần thiết. Vì vậy em đã
chọn đề tài “ Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản” với mục đích
nghiên cứu, tìm hiểu và xây dựng website để có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý
sổ sách cho nhà trường, giúp cho mọi người có thể tiết kiệm công sức, thời gian đi
lại và giúp việc quản lý dễ dàng, tiện lợi hơn.
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
7
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học Dân
Lập Hải Phòng, những người đã dìu dắt em tận tình, đã truyền đạt cho em những
kiến thức và bài học quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong khoa Công
Nghệ Thông Tin, đặc biệt là thầy giáo ThS. Vũ Anh Hùng, thầy đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em
đã có những định hướng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá
trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn những người thân và gia đình đã quan tâm, động viên và luôn
tạo cho em những điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp
CT1802 đã luôn gắn bó, cùng học tập và giúp đỡ em trong những năm qua và
trong suốt quá trình thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 20 tháng 8 năm 2018
Sinh viên
Vũ Xuân Phương
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
8
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
1.1. Giới thiệu về Đại học Dân lập Hải Phòng
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng là một trong 20 trường Đại học ngoài
công lập được thành lập đầu tiên trên cả nước. (1997)
Ngày 24 tháng 9 năm 1997, Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt ký quyết
định số 792/TTg cho phép thành lập Đại học Dân lập Hải Phòng.
Ngày 29 tháng 9 năm 1997, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đạo tạo GS-
TS.Trần Hồng Quân ký quyết định số 3026QĐ/GD-ĐT về việc công nhận
Hội đồng Quản trị Đại học Dân lập Hải Phòng, số 3027QĐ/GD-ĐT về
việc công nhận GS-TS. Trần Hữu Nghị là Hiệu trưởng trường Đại học
Dân lập Hải Phòng, và số 3028 QĐ/GD-ĐT về việc cho phép trường Đại
học Dân lập Hải Phòng được chính thức hoạt động và bắt đầu tuyển sinh
từ năm học 1997-1998.
Ngày 17 tháng 11 năm 1997, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo TS. Vũ
Ngọc Hải ký quyết định số 3803/GD-ĐT cho phép Đại học Dân lập Hải
Phòng được tổ chức đào tạo 6 ngành từ năm học 1997-1998 với chỉ tiêu
1.200 sinh viên.
Ngày 1 và 2 tháng 12 năm 1997, sinh viên khóa 1 nhập học. Năm học đầu
tiên của Đại học Dân lập Hải Phòng được bắt đầu tại 3 lô nhà cấp 4 thuộc
xã Dư Hàng Kênh, An Hải, Hải Phòng.
Ngày 4 tháng 1 năm 1998, Lễ công bố quyết định thành lập Đại học Dân
lập Hải Phòng và khai giảng khóa 1 đã được tổ chức tại Cung văn hóa
hữu nghị Việt – Tiệp, thành phố Hải Phòng. Về dự và công bố quyết định
có GS-TS. Đỗ Văn Chừng – vụ trưởng Vụ Đại học, bà Bùi Thị Sinh – Phó
chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng và nhiều quan chức Trung
ương và địa phương.
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
9
Ban lãnh đạo
Chủ tịch Hội đồng sáng lập: NGƯT-GS.TS. Trần Hữu Nghị
TS. NGƯT Trần Thị Mai – Trưởng phòng Đào tạo & sau đại học
Hiệu trưởng: NGƯT-GS.TS. Trần Hữu Nghị (Bí thư Đảng ủy)
Các phòng, ban
Phòng Đào tạo
Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng kế hoạch tài chính
Phòng Đối ngoại và hợp tác Quốc tế
Ban Thanh tra giáo dục
Ban quản lý nghiên cứu khoa học và đảm bảo chất lượng – ISO
Ban Công tác sinh viên
Ban Dự án cơ sở 2
Ban bảo vệ
Tổ Y tế
Tổ nhà ăn
Các khoa, bộ môn đào tạo
Khoa Điện – Điện tử
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Môi trường
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Xây dựng
Khoa Quản trị Kinh doanh
Khoa Văn hóa – Du lịch
Bộ môn Giáo dục thể chất
Bộ môn Cơ Bản-Cơ Sở
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
10
Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học chính quy
Liên thông từ cao đẳng chuyên nghiệp (1,5 năm) và từ cao đẳng nghề lên
đại học chính quy (2 năm) gồm các ngành:
Công nghệ thông tin
Điện tự động công nghiệp
Điện tử viễn thông
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Kế toán
Quản trị doanh nghiệp
Tài chính ngân hàng
Việt Nam học (Văn hoá du lịch)
Chương trình Dự bị đại học Quốc tế
Trường liên kết đào tạo hệ chính quy dài hạn tập trung với các trường
Đại học danh tiếng tại Anh, Úc, Mỹ, Trung Quốc, và Malyasia. Thời gian
đào tạo là 4 năm (1 năm Dự bị tại Đại học Dân lập Hải phòng và 3 năm tại
trường cấp bằng).
Các trung tâm phụ trợ
Trung tâm Thông tin – Thư viện
Trung tâm đào tạo nghiệp vụ kế toán.
Trung tâm Ngoại ngữ
Cơ hội việc làm
Là một trong 25 trường dẫn đầu cả nước về tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có
việc làm cao với 93,46%.
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
11
Cơ sở vật chất
Hiện tại, Trường Đại học Dân lập Hải Phòng có Khách sạn sinh viên,
ký túc xá hiện đại bậc nhất trong số các khu nội trú sinh viên ở Việt Nam
hiện nay. Ngoài hệ thống nhà ăn, thư viện hiện đại, khách sạn còn có sân vận
động, nhà tập đa năng, bể bơi. Khu vực giảng đường và khu Khách sạn sinh
viên được phủ sóng Wifi.
Khu giảng đường có 60 phòng học có camera, 800 máy tính nối mạng
nội bộ, mạng internet đến tận khách sạn sinh viên, các phòng thí nghiệm
chuyên ngành, các phòng học đều được trang bị máy chiếu Projector, điều
hòa nhiệt độ để phục vụ cho học tập, phòng học tiếng sony, DLL, khu trung
tâm thư viện mới được đưa vào sử dụng từ năm 2008 có hơn 60.000 bản
sách.
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
12
1.2. Mô tả bài toán
Theo quy định của nhà trường thì kết thúc mỗi năm (vào cuối tháng 12 của
năm) tất cả các đơn vị trong trường phải tiến hành kê khai kiểm kê tài sản của năm
mà đơn vị mình đã được giao vào đầu năm. Người phụ trách tài sản của ĐVSD
phải lập bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản và chuyển cho cán bộ kế toán theo
dõi tài sản ở phòng KHTC.
Dựa vào bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản, cán bộ kế toán theo dõi tài
sản ở phòng KHTC và cán bộ phụ trách tổ CSVC ở phòng TCHC sẽ tiến hành đối
chiếu với bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản đầu năm và các tài sản phát sinh
thêm cho đơn vị trong năm để kiểm tra xem đã đầy đủ đúng chưa. Nếu thông tin
trên bản kê khai kiểm kê tài sản đúng thì sẽ tiến hành đi kiểm tra tài sản thực tế so
với các thông tin trong bản kê khai; ngược lại nếu thông tin trên bản kê khai kiểm
kê tài sản chưa đúng thì yêu cầu phụ trách tài sản của đơn vị đó sửa lại cho đúng,
rồi sau đó mới tiến hành đi kiểm tra tài sản thực tế so với bản kê khai.
Trong quá trình kiểm tra tài sản thực tế, phụ trách tổ CSVC kiểm tra số
lượng tài sản của đơn vị, sau đó kế toán theo dõi tài sản sẽ đối chiếu với bản kê
khai kiểm kê và bàn giao tài sản. Nếu thiếu tài sản, người phụ trách tài sản phải giải
trình và chịu trách nhiệm. Sau khi kiểm tra số lượng, phụ trách CSVC kiểm tra tình
trạng của tài sản còn mới hay cũ, còn dùng được hay bị hỏng rồi kế toán theo dõi
tài sản sẽ ghi tình trạng tài sản vào bản bổ sung phát sinh.
Kế toán theo dõi tài sản sẽ lập báo cáo tổng hợp phân loại tài sản và đề nghị
thanh lý, sửa chữa tài sản hỏng hoặc không dùng được với lãnh đạo nhà trường.
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
13
1.3. Bảng nội dung công việc
STT
Tên công việc
Phòng
KHTC
Phòng
TCHC
ĐVSD
Hồ sơ
dữ liệu
1
Lập bản kê khai
kiểm kê và bàn giao
tài sản
Người
phụ trách
tài sản của
đơn vị
Bản
kê khai
kiểm kê
và bàn
giao tài
sản
2
Đối chiếu bản kê khai
Kế toán
theo dõi
tài sản
Bản
kê khai
kiểm kê
và bàn
giao tài
sản đầu
năm,
Bản kê
khai kiểm
kê và bàn
giao tài
sản
3
Kiểm tra tài sản thực tế
Phụ trách
tổ CSVC
4
Kiểm tra số lượng
tài sản
Phụ trách
tổ CSVC
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
14
5
Xác thực thông tin
tài sản
Kế toán
theo dõi
tài sản
Bản kê
khai kiểm
kê và bàn
giao tài
sản
6
Kiểm tra tình trạng
tài sản
Phụ trách
tổ CSVC
7
Ghi bản bổ sung
Kế toán
theo dõi
tài sản
Bản bổ
sung phát
sinh
8
Lập báo cáo tổng hợp
Kế toán
theo dõi
tài sản
Bản báo
cáo tổng
hợp
9
Đề nghị thanh lý,
sửa chữa tài sản
Kế toán
theo dõi
tài sản
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
15
1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ
a) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: “Lập bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản”
Phụ trách tài sản
của đơn vị
Kế toán theo dõi
tài sản
Phụ trách tổ
CSVC
Hồ sơ dữ liệu
`
Lập bản kê khai
kiểm kê và bàn
giao tài sản
Bản kê khai kiểm
kê và bàn giao tài
sản
Đối chiếu bản
kê khai
Bản kê khai kiểm
kê và bàn giao tài
sản hàng năm
Đúng
không
Kiểm tra thực
tế
đúng
sai
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
16
b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: “Kiểm tra tài sản thực tế”
Phụ trách tài sản
Kế toán theo dõi
tài sản
Phụ trách tổ CSVC
Hồ sơ dữ liệu
Kiểm tra số
lượng tài sản
Thiếu
không
có
Giải trình
Chịu trách
nhiệm
không
Kiểm tra tình
trạng tài sản
Bản kê khai kiểm
kê và bàn giao tài
sản
Bản bổ sung phát
sinh
Xác thực thông
tin tài sản
Ghi bản bổ
sung
Hỏng
không
không
có
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
17
c) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: “Lập báo cáo tổng hợp”
Kế toán theo dõi tài sản
Lãnh đạo nhà trường
Hồ sơ dữ liệu
Lập báo cáo
tổng hợp
Báo cáo tổng hợp
Bản kê khai kiểm kê
và bàn giao tài sản
Bản bổ sung phát
sinh
Tiếp nhận báo
cáo
Đề nghị thanh lý,
sửa chữa
Tiếp nhận đề
nghị
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô hình nghiệp vụ
2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ
Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Lập bản kê khai kiểm kê
Đối chiếu bản kê khai
Kiểm tra tài sản thực tế
Kiểm tra số lượng tài sản
Xác thực thông tin tài sản
Kiểm tra tình trạng
tài sản
Ghi bản bổ sung
Lập báo cáo tổng hợp
Đề nghị thanh lý,
sửa chữa tài sản
Bản kê khai kiểm kê và
bàn giao tài sản
Phụ trách tài sản
Phụ trách tổ CSVC
Bản kê khai kiểm kê và
bàn giao tài sản đầu năm
Kế toán theo dõi tài sản
Bản bổ sung phát sinh
Báo cáo tổng hợp
Phòng TCHC
Phòng KHTC
ĐVSD
Lãnh đạo nhà trường
HSDL
Tác nhân
Tác nhân
HSDL
Tác nhân
HSDL
HSDL
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
19
2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh
a) Biểu đồ
HỆ THỐNG KIỂM KÊ TÀI
SẢN
0
ĐƠN VỊ
LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG
Bản
kê
khai
kiểm
kê và
bàn
giao
tài
sản
Bảng
báo
cáo
tổng
hợp
T.t tài
sản
thanh
lý,
sửa
chữa
T.t
đối
chiếu
bản
kê
khai
T.t
phản
hồi
Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh
Kết
quả
báo
cáo
T.t
tài
sản
kiểm
tra
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
20
b) Mô tả hoạt động
* ĐƠN VỊ:
1. Đơn vị gửi bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản đến hệ thống.
2. Hệ thống gửi thông tin đối chiếu của bản kê khai đơn vị với bản kê khai
đầu năm cho đơn vị.
3. Hệ thống gửi thông tin tài sản kiểm tra cho đơn vị.
4. Phụ trách tài sản phản hồi thông tin tài sản còn thiếu đến hệ thống.
* LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG
1. Hệ thống gửi báo cáo tổng hợp đến lãnh đạo nhà trường.
2. Hệ thống gửi thông tin tài sản cần thanh lý, sửa chữa đến lãnh đạo nhà
trường.
3. Lãnh đạo nhà trường gửi kết quả báo cáo cho hệ thống
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
21
2.1.3. Nhóm dần các chức năng
Các chức năng chi tiết
( lá )
Nhóm lần 1
Nhóm lần 2
1. Lập bản kê khai kiểm
kê
Kê khai tài sản
Hệ thống kiểm kê tài sản
2. Đối chiếu bản kê khai
3. Kiểm tra tài sản thực
tế
4. Kiểm tra số lượng tài
sản
Kiểm tra tài sản
5. Xác thực thông tin tài
sản
6. Kiểm tra tình trạng tài
sản
7. Ghi bản bổ sung
8. Lập báo cáo tổng hợp
toàn trường
Lập báo cáo
9. Đề nghị thanh lý, sửa
chữa
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
22
2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng
a) Sơ đồ
Hệ thống kiểm kê tài sản
1. Kê khai tài sản
2. Kiểm tra tài sản
3. Lập báo cáo
1.1. Lập bản kê khai
kiểm kê và bàn giao
tài sản
1.2. Đối chiếu bản kê
khai
2.1. Kiểm tra số
lượng tài sản
2.2. Xác thực thông
tin tài sản
2.3. Kiểm tra tình
trạng tài sản
2.4. Ghi bản bổ
sung
3.1. Lập báo cáo
tổng hợp toàn
trường
3.2. Đề nghị thanh
lý, sửa chữa tài
sản
Hình 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ
1.3. Kiểm tra tài sản
thực tế
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
23
b) Mô tả chi tiết chức năng lá
1. Kê khai tài sản
1.1. Lập bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản: Vào ngày 31 tháng
12 hàng năm, phụ trách tài sản của đơn vị lập bản kê khai kiểm kê tài sản.
1.2. Đối chiếu bản kê khai: Khi bản kê khai được chuyển xuống từ đơn
vị, cán bộ kế toán theo dõi tài sản và cán bộ phụ trách tổ CSVC sẽ đối chiếu
bản kê khai của đơn vị với bản kê khai đầu năm.
1.3. Kiểm tra thực tế: Nếu thông tin đúng sẽ tiến hành kiểm tra thực tế,
còn sai thì sẽ yêu cầu sửa lại thông tin tài sản trong bản kê khai.
2. Kiểm tra tài sản
2.1. Kiểm tra số lượng tài sản: Phụ trách tổ CSVC kiểm tra số lượng
tài sản ở chỗ ĐVSD.
2.2. Xác thực thông tin tài sản: Kế toán theo dõi tài sản xác thực thông
tin tài sản bằng bản kê khai kiểm kê tài sản của đơn vị.
2.3. Kiểm tra tình trạng tài sản: Sau khi kiểm tra số lượng tài sản, phụ
trách tổ CSVC tiếp tục kiểm tra tình trạng tài sản và báo lại với kế toán theo
dõi tài sản.
2.4. Ghi bản bổ sung: Kế toán theo dõi tài sản sẽ ghi các tài sản bị
hỏng hoặc không thể sử dụng vào bản bổ sung.
3. Lập báo cáo
3.1. Lập báo cáo tổng hợp toàn trường: Từ kết quả kiểm tra thực tế, kế
toán theo dõi tài sản lập báo cáo tổng hợp tài sản.
3.2. Đề nghị thanh lý sửa chữa tài sản: Kế toán theo dõi tài sản đề nghị
lãnh đạo nhà trường thanh lý hoặc sửa chữa các tài sản hỏng hoặc không thể
sử dụng.
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
24
2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng
a) Bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản
b) Bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản đầu năm
c) Bản bổ sung phát sinh
d) Báo cáo
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng website hỗ trợ công việc kiểm kê tài sản
Sinh viên: Vũ Xuân Phương – Lớp: CT1802 – Ngành: Công nghệ thông tin
25
2.1.6 . Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể dữ liệu
a. Bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản
b. Bản kê khai kiểm kê và bàn giao tài sản đầu năm
c. Bản bổ sung phát sinh
d. Báo cáo
Các chức năng nghiệp vụ
a
b
c
d
1. Kê khai tài sản
C
R
2. Kiểm tra tài sản
U
R
C
3. Lập báo cáo
R
R
C
Hình 2.3. Ma trận thực thể chức năng