11747_Đánh giá chăm sóc nôn và buồn nôn trên bệnh nhân ung thư điều trị hóa chất

luận văn tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Để hoàn thành đƣợc luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
– Ban giám hiệu, bộ môn điều dƣỡng, Đảng ủy, Ban giám đốc, các khoa,
phòng bệnh viện K đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
– GS.TS Phạm Thị Minh Đức, trƣởng bôn môn điều dƣỡng, các thầy, các cô
bộ môn điều dƣỡng trƣờng Đại Học Thăng long đã tạo điều kiện thuân lợi
cũng nhƣ tận tình hƣớng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng
và đƣa tôi làm quen với nghiên cứu khoa khọc.
– TS.BS Đỗ Anh Tú, trƣởng khoa Nội 3 bệnh viện K đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
– ThS.BS Từ Thị Thanh Hƣơng, ngƣời thầy đã giúp đỡ, trực tiếp hƣớng dẫn,
động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này
– Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể đồng nghiệp khoa Nội 3 Bệnh
viện K đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn này
– Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, các anh, chị khóa trƣớc
luôn bên cạnh giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012

Nguyễn Văn Hợp
0

2
Danh mục các từ viết tắt
BN :Bệnh nhân
HC :Hóa chất
UT :Ung thƣ

3
MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1 ………………………………………………………………………………………………………………. 8
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………………………………………………… 8
1.1 Nôn và buồn nôn :
………………………………………………………………………………………….
8
1.1.1 Định nghĩa nôn và buồn nôn:
…………………………………………………………………….
8
1.1.2 Cơ chế bệnh sinh nôn
………………………………………………………………………………..
8
1.1.3 Nôn và buồn nôn do hóa chất ……………………………………………………………………
8
1.2 Hình thể ngoài và chức năng hành não:
……………………………………………………………..
9
1.2.1 Hình thể ngoài:
…………………………………………………………………………………………
9
1.2.2. Chức năng hành não…………………………………………………………………………………
9
1.3 Điều trị hóa chất trong bệnh ung thƣ: ………………………………………………………………..
9
1.3.1 Vai trò của hoá trị trong ung thƣ
…………………………………………………………………
9
1.3.2 .Độc tính của hóa chất
……………………………………………………………………………..
10
1.3.3 Các nguyên tắc hóa trị …………………………………………………………………………….
10
1.4. Mức độ gây nôn của một số tác nhân hóa trị liệu thƣờng dùng:
………………………….
11
1.5. Phân loại nôn do hoá trị ………………………………………………………………………………..
12
1.6. Phân độ độc tính của thuốc chống ung thƣ ………………………………………………………
13
1.7.Công thức điều trị chống nôn …………………………………………………………………………
13
1.7.1 Công thức điều trị chống nôn đƣợc khuyên dùng cho nôn cấp ……………………..
13
1.7.2 Công thức chống nôn cho nôn muộn …………………………………………………………
14
1.8. Hậu quả của nôn ………………………………………………………………………………………….
14
1.9. Quy trình tiêm, truyền hóa chất ……………………………………………………………………..
15
1.9.1. Mục đích: ……………………………………………………………………………………………..
15
1.9.2 Chuẩn bị
………………………………………………………………………………………………..
15
1.9.3. Các bƣớc tiến hành ………………………………………………………………………………..
16
1.9.4. Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo ………………………………………………………………..
16
1.9.5. Hƣớng dẫn ngƣời bệnh và gia đình…………………………………………………………..
17
1.10. Chăm sóc cho bệnh nhân có triệu chứng nôn và buồn nôn ………………………………
17
1.10.1. Chuẩn bị trƣớc khi hóa trị ……………………………………………………………………..
17
1.10.2. Chế độ ăn uống cho bệnh nhân có triệu chứng nôn và buồn nôn ………………..
18

4
Chƣơng 2 …………………………………………………………………………………………………………….. 20
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………… 20
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………………………………………
20
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ………………………………………………………………..
20
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………………………………….
20
2.2 Phƣơng pháp ngiên cứu …………………………………………………………………………………
20
2.3. Công cụ nghiên cứu ……………………………………………………………………………………..
20
2.4 Biến số và phƣơng pháp tiến hành
…………………………………………………………………..
20
2.4.1 Các biến số trong nghiên cứu …………………………………………………………………..
20
2.4.2 .Phƣơng pháp tiến hành …………………………………………………………………………..
21
2.5 Đạo đức trong nghiên cứu………………………………………………………………………………
23
2.6 Phân tích và sử lý số liệu ……………………………………………………………………………….
23
2.7 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
……………………………………………………………………
24
2.7.1 Địa điểm
………………………………………………………………………………………………..
24
2.7.2 Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………………………………
24
Chƣơng 3 …………………………………………………………………………………………………………….. 25
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………………………….. 25
3.1 Đặc điểm bệnh nhân ……………………………………………………………………………………..
25
3.1.1. Giới: …………………………………………………………………………………………………….
25
3.1.2 Thuốc hóa chất gây nôn và buồn nôn ……………………………………………………….
25
3.1.3 Mức độ nôn và buồn nôn …………………………………………………………………………
26
3.1.4 Thời điểm sử dụng thuốc chống nôn …………………………………………………………
27
3.1.5 Trình độ học vấn:
……………………………………………………………………………………
28
3.1.6 Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời bệnh về tác dụng phụ nôn và buồn nôn trong
quá trình truyền hóa chất …………………………………………………………………………………
28
3.1.7 Sự hiểu biết của gia đình ngƣời bệnh phối hợp với nhân viên y tế trong kiểm
soát nôn và buồn nôn ………………………………………………………………………………………
29
3.1.8 Mức độ lo lắng
……………………………………………………………………………………….
30
3.1.9. Đánh giá kiểm soát nôn và buồn nôn qua các chu kỳ điều trị ………………………
31
3.1.10.Sự hài lòng của bệnh nhân về chăm sóc nôn và buồn nôn ………………………….
32
Chƣơng 4 …………………………………………………………………………………………………………….. 33
BÀN LUẬN
…………………………………………………………………………………………………………. 33
4.1 Đặc điểm bệnh nhân ……………………………………………………………………………………..
33
4.1.1 Đặc điểm về giới
…………………………………………………………………………………….
33

5
4.1.2 Đặc điểm thuốc hóa chất gây nôn và buồn nôn …………………………………………..
33
4.1.3 Đánh giá mức độ nôn và buồn nôn ……………………………………………………………
33
4.1.4 Thời điểm sử dụng thuốc chông nôn …………………………………………………………
34
4.1.5 Trình độ học vấn …………………………………………………………………………………….
34
4.1.6 Đánh giá sự hiểu biết về tác dụng phụ nôn và buồn nôn của bệnh nhân trong quá
trình điều trị hóa chất ………………………………………………………………………………………
35
4.1.7 Đánh giá sự hiểu biết của gia đình ngƣời bệnh phối hợp với nhân viên y tế
……
35
4.1.8 Mức độ lo lắng
……………………………………………………………………………………….
35
4.1.9 Đặc điểm kiểm soát nôn và buồn nôn qua các chu kỳ ………………………………….
36
4.1.10 Sự hài lòng của ngƣời bệnh ……………………………………………………………………
36
KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………………………………….. 37
KHUYẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………… 38

6

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thƣ là một bệnh có thể chữa khỏi khi bệnh nhân đƣợc phát hiện và điều trị ở
giai đoạn sớm. Theo đánh giá của cơ quan nghiên cứu UT quốc tế (IARC) tỷ lệ chữa
khỏi UT tại Việt Nam đạt 40%. Tỷ lệ này chƣa đƣợc cao nhƣ mong muốn do phần
lớn bệnh nhân UT ở nƣớc ta đến khám và điều trị ở giai đoạn muộn (trên 80%) [7] Trong điều trị UT bên cạnh các phƣơng pháp phẫu thuật và xạ trị, việc điều trị hóa
chất là rất quan trọng để kéo dài thời gian sống thêm của bệnh nhân. Ngoài tác dụng
chống lại các loại UT, các phác đồ hoá trị đều có tác dụng phụ không mong muốn,
trong đó có hai tác dụng phụ làm cho bệnh nhân có cảm giác lo lắng và sợ hãi mỗi
khi đến điều trị là nôn và buồn nôn.
Nôn và buồn nôn là các triệu chứng gây khó chịu và hay gặp trong điều trị hóa
chất ung thƣ, mức độ nôn cũng rất khác nhau tùy theo từng ngƣời, từng tâm sinh
lý.[7] Nôn và buồn nôn có thể gây sốc cho bệnh nhân, dẫn đến không thoải mái về thể
chất và tinh thần, làm thay đổi nhu cầu dinh dƣỡng, ảnh hƣởng nhiều tới chất lƣợng
cuộc sống ngƣời bệnh đồng thời làm tăng thời gian điều trị, tăng chi phí điều trị.
Nếu không đƣợc xử trí kịp thời sẽ gây nguy hiểm cho tính mạng do gây rối loạn
nƣớc và điện giải.
Trong một số trƣờng hợp đƣợc ghi nhận nôn và buồn nôn dẫn tới sự lo lắng sợ
hãi quá mức thậm chí từ chối điều trị hóa chất, điều này làm giảm hiệu quả điều trị
ung thƣ.

7
Tuy nhiên, trong điều trị chống nôn và buồn nôn chƣa có phác đồ nào xử trí hiệu
quả hoàn toàn với việc nôn và buồn nôn của bệnh nhân truyền hoá chất, bởi tác
nhân gây nôn và buồn nôn không chỉ do tác dụng phụ của hoá chất mà còn do ảnh
hƣởng bởi yếu tố khác nhƣ tâm lý của bệnh nhân gây nên.
Hiện nay chƣa có nghiên cứu nào trong việc kiểm soát nôn và buồn nôn ở những
bệnh nhân điều trị hóa. Vì thế chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá chăm
sóc nôn và buồn nôn trên bệnh nhân ung thƣ điều trị hóa chất” với mục tiêu:
1. Đánh giá tình trạng nôn và buồn nôn ở bệnh nhân ung thư điều trị hóa chất tại
khoa Nội 3 Bệnh viện K.
2.Xác định một số yếu tố liên quan tới hiệu quả kiểm soát nôn và buồn nôn.

8
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Nôn và buồn nôn :
1.1.1 Định nghĩa nôn và buồn nôn:
Nôn là một quá trình đƣợc kiểm soát bởi trung tâm nôn làm cho những chất chứa
trong dạ dày bị tống ra khỏi miệng.
Buồn nôn là một cảm giác khó chịu giống nhƣ sóng nhu động ở dạ dày phía sau
họng.
1.1.2 Cơ chế bệnh sinh nôn
Nôn là một phản xạ mà khu vực cảm thụ gồm toàn bộ ống tiêu hóa (từ họng cho
đến đại tràng); đƣờng hƣớng tâm là dây thần kinh phế vị ; trung tâm nôn ở nền não
thất 4 và hành não. Từ trung tâm phản xạ nôn theo các dây thần kinh ly tâm (dây
thần kinh hoành, dây thần kinh chi phối các cơ thành bụng và dây phế vị) làm cho
tâm vị mở ra, môn vị đóng thắt lại, đồng thời đột ngột co cơ thành bụng dẫn đến
hiện tƣợng nôn.[10] 1.1.3 Nôn và buồn nôn do hóa chất
Cơ chế chính xác gây nôn và buồn nôn của hóa trị liệu chƣa đƣợc biết rõ, nhƣng
chắc chắn mỗi thuốc tác động tại một vị trí khác nhau và một loại thuốc đôi khi gây
nôn bởi nhiều vị trí . Tƣơng tự mỗi thuốc có thể gây nôn và buồn nôn bằng nhiều cơ
chế và một thuốc gây nên những triệu chứng này thông qua nhiều cơ chế. Một trong
những cơ chế đó là kích hoạt thụ thể tiếp nhận hóa học, các chất dẫn truyền thần
kinh nhƣ dopamin, serotonin, histamin. Một số cơ chế khác cũng liên quan đến nôn
và buồn nôn của hóa trị liệu đó là hệ thống tiền đình, sự thay đổi vị giác do hóa trị
cũng gây nôn và buồn nôn. Cơ chế cuối cùng gây nôn và buồn nôn của hóa trị là
ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên vỏ não. Nguy cơ nôn và buồn nôn tăng lên
khi bệnh nhân cùng phòng bị nôn, chất lƣợng giấc ngủ vào đêm trƣớc điều trị cũng
ảnh hƣởng đến triệu chứng này [7]

9
1.2 Hình thể ngoài và chức năng hành não:
1.2.1 Hình thể ngoài:
– Hành não là phần dƣới cùng của thân não, đầu dƣới của nó liên tiếp với tủy sống.
Hành não dài khoảng 2,5cm, nằm trong vùng lỗ lớn xƣơng chẩm và to dần từ dƣới
lên trên.
– Mặt ngoài hành não có các khe và rãnh giống nhƣ ở tủy sống. Các khe rãnh này
chia mỗi nửa hành não (theo chiều dọc) thành ba phần.
+ Phần trƣớc là một khối lồi nằm kề với khe giữa – trƣớc có tên là tháp – hành
+ Phần bên nằm giữa rãnh bên- trƣớc và rãnh bên – sau. Đoạn rãnh bên – trƣớc nằm
trƣớc trám hành là rãnh trƣớc trám, nơi chui ra của các rễ thần kinh sọ 12. Đoạn
rãnh bên sau nằm sau trám hành là rãnh sau trám, nơi chui ra của các dây thần kinh
sọ 9,10,11.
+ Phần sau hành não nằm giữa rãnh bên – sau và rãnh giữa – sau. Ở mặt trƣớc, đầu
trên hành não ngăn cách với cầu não bằng rãnh hành – cầu, nơi có các dây thần kinh
sọ 6,7 và 8 đi qua [1] 1.2.2. Chức năng hành não
– Chức năng chi phối vận động: Chi phối vận động của nhãn cầu, các cơ vân ở đầu
– mặt – cổ, các cơ và tuyến tiêu hóa
– Chức năng phản xạ: Là trung tâm của các phản xạ điều hòa hô hấp và tim mạch
+ Hành não có trung tâm dây 10, trung tâm vận mạch, do vậy còn là trung tâm điều
hòa tim mạch
+ Hành não là trung tâm của nhiều phản xạ tiêu hóa nhƣ: Phản xạ nôn,nhai, nuốt, cử
động của ruột, dạ dày, túi mật và các phản xạ bài tiết dịch tiêu hóa
– Tham gia điều hòa trƣơng lực cơ.[8] 1.3 Điều trị hóa chất trong bệnh ung thƣ:
1.3.1 Vai trò của hoá trị trong ung thƣ
Điều trị hóa chất bắt đầu có từ những năm 1860 khi Asenitkali đƣợc sử dụng để
điều trị bệnh bạch cầu, lúc đó kết quả điều trị chƣa tới mức gây đƣợc sự chú ý.

10
Trong những năm 1940, cùng với sự phát triển của các thuốc nhƣ actinomycin,
nitrogen mustard, các corticosteroid, điều trị hóa chất đã trở thành một vũ khí quan
trọng trong điều trị UT và cấu thành một bộ phận của ngành nội khoa.
Từ khoảng thời gian đó đến nay đƣợc sử dụng trong lâm sàng, việc áp dụng điều
trị hóa chất trong UT trên thế giới đã có nhiều tiến bộ đáng kể và ngày càng đƣợc
nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu. Nhiều thuốc mới đã đƣợc ra đời với xu
hƣớng tác dụng chống ung thƣ ngày càng hiệu quả và các tác dụng phụ đƣợc han
chế tới mức tối đa, cùng với nó nhiều phác đồ phối hợp thuốc có hiệu quả cao đƣợc
xây dựng để điều trị đặc hiệu cho từng loại bệnh cụ thể. [7],[4] 1.3.2 .Độc tính của hóa chất
Đa số các thuốc hóa chất gây độc tế bào có tác dụng không đặc hiệu. Các thuốc
không chỉ làm hại tế bào ung thƣ mà con gây tổn thƣơng các tế bào lành đặc biệt là
các tế bào phân chia nhanh nhƣ tủy xƣơng, biểu mô đƣờng tiêu hóa. Hầu hết các
phác đồ điều trị hóa chất đều có các tác dụng phụ không mong muốn. Thầy thuốc
lâm sàng nên biết trƣớc các tác dụng phụ này để đề phòng và kiểm soát sớm, do vậy
sẽ giảm thiểu đƣợc sự mệt mỏi, suy sụp về thể chất, tinh thần của bệnh nhân hoặc
các biến chứng nguy hiểm tới tính mạng ngƣời bệnh. Buồn nôn và nôn là các biểu
hiện hay gặp nhất đối với độc tính của thuốc trên đƣờng tiêu hóa. Nhiễm trùng,
chảy máu và thiếu máu có thể do độc tính với tủy xƣơng, rụng tóc là do sự tạm
ngừng phát triển nang lông, ngoài ra còn một số tác dụng phụ của hóa trị khác nhƣ:
Loét niêm mạc miệng, táo bón, dinh dƣỡng thay đổi.[7] Một số thuốc có độc tính tích lũy tức là độc tính xuất hiện sau nhiều lần dùng
thuốc với tổng liều nhất định.
1.3.3 Các nguyên tắc hóa trị
– Bên cạnh khả năng có thể chữa khỏi đƣợc một số loai UT, hóa trị có thể kéo dài
thời gian sống cũng nhƣ cải thiện chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời bệnh. Hai nguyên
lý cơ bản của hóa trị cho bệnh nhân UT đó là.
+ Hóa trị có thể đƣợc sử dụng rất hiệu quả để giảm các triệu chứng của bệnh nhƣng
độc tính của thuốc cần đƣợc chú ý.

11
+ Luôn luôn cân nhắc mọi khía cạnh của điều trị, bệnh nhân cần đƣợc điều trị một
cách toàn diện. Với bất kỳ loại UT nào, việc hóa trị phải đƣợc xem xét dựa trên các
nguyên tắc sau.
 Lựa chọn thuốc thích hợp
 Liều và liệu trình điều trị
 Phối hợp hóa trị
 Phối hợp điều trị đa phƣơng pháp
 Các vị trí ẩn của tế bào UT
1.4. Mức độ gây nôn của một số tác nhân hóa trị liệu thƣờng dùng:
Thuốc
gây
nôn
nặng : 75% nôn,
buồn nôn hoặc cả
hai
Thuốc gây nôn vừa:
50% đến70% buồn
nôn nôn hoặc cả hai
Thuốc gây nôn nhẹ:
20% – 50% nôn
hoặc buôn nôn hoặc
cả hai
Thuốc ít gây nôn:
20% nôn hoặc
buồn nôn hoặc cả
hai
– Cisplatin
– Cytarabine
– Dacarbazine
– Dactinomycin
– Infosfamide
– Mitomycin
– MTX
– Doxorubicin

– Carboplatin
Cyclophosphamide
– Cytarabin
– Daunorubicin
– Mitomicin

– Asparagmase
– Bleomycin
– Etoposide
– 5FU
– Vinblastine
– Taxol
– Mecaptopurine
– Thiotepa

– Busufan
– Chlorambucil
– Vincristin

12

Hình 1.1. Một số loại hóa chất

Hình 1.2. Thuốc hóa chất đã pha
1.5. Phân loại nôn do hoá trị
– Nôn cấp:Nôn xảy ra trong vòng vài giờ đầu ngay sau khi hoá trị (thƣờng trong
vòng 1- 2 giờ ) và có thể kéo dài từ 4 đến 6 giờ.
– Nôn muộn: Xảy ra sau hoá trị từ 16 đến 24 giờ và. Mặc dù nôn muộn có thể không
gây nghiêm trọng nhƣng chính nó lại làm ảnh hƣởng nhiều đến vấn đề dinh dƣỡng
và làm kéo dài thời gian nằm viện cho ngƣời bệnh.
– Nôn sớm: Chỉ xảy ra trên những bệnh nhân trƣớc đó đã trải qua điều trị hoá trị và
đã từng bị nôn do hoá trị. Nôn xuất hiện trƣớc khi thuốc đƣợc đƣa vào cơ thể. [6]

13
1.6. Phân độ độc tính của thuốc chống ung thƣ
Độc tính
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
Buồn nôn Không
Có thể ăn
đƣợc
Khó ăn
Không thể
ăn đƣợc

Nôn
Không
1lần/ 24h
2 lần đến5
lần/24h
6 lần đến
10 lần/24h
>10 lần/24h
hoặc cần nuôi
dƣỡng ngoài
đƣờng tĩnh
mạch
1.7.Công thức điều trị chống nôn
1.7.1 Công thức điều trị chống nôn đƣợc khuyên dùng cho nôn cấp
Mức độ gây nôn
Công thức chống nôn
Nhiều (Cisplatin)
Ức chế chọn lọc thụ thể 5-HT3 +
dexamethason 20mg
Nhiều (không phải cisplatin)
Ức chế chọn lọc thụ thể 5-HT3 +
dexamethason 20mg
Trung bình
Dexamethason 4 – 20mg
Thấp
Không khuyến cáo dùng dự phòng

14
1.7.2 Công thức chống nôn cho nôn muộn
Nguy cơ gây nôn
Công thức khuyến cáo
Liều dùng
Nôn nhiều (cisplatin)
Metoclopramid

Kết hợp dexamethason

Ondansetron
30 – 40mg uống 2 lần/ngày
* 3 ngày
8mg uống 2 lần/ngày * 3
ngày
Uống 2 lần/ngày * 3 ngày
Gây nôn vừa
Dùng công thức nhƣ khi
hóa trị với cisplatin
nhƣng chỉ lên dùng
không quá 2 ngày

Ít gây nôn
Không cần dùng thuốc
chống nôn dự phòng

1.8. Hậu quả của nôn
– Mất nƣớc do giảm lƣợng dịch ngoại bào
+ Mất nƣớc làm trọng lƣợng cơ thể giảm 5% thì các dấu hiệu rối loạn bắt đầu xuất
hiện, căn cứ vào lƣợng nƣớc đã mất có thể phân loại mức độ mất nƣớc. [9]  Mất nƣớc (10%): Mất nƣớc độ 1 hay độ A
 Mất nƣớc từ 10- 15%: Mất nƣớc độ 2 hay độ B
 Mất nƣớc từ 15- 20%: Mất nƣớc độ 3 hay độ C
– Khát, da khô, nhăn nheo
– Trụy tim mạch: Huyết áp tụt, mạch nhanh, nhiệt độ giảm
– Máu cô, hematocrit trên 45%
– Rối loạn điện giải
– K+ hạ gây mệt, Ca++ giảm gây co quắp chân tay, rối loạn toan – kiềm máu.
– Do mất hydratcacbon nên đƣờng máu giảm gây toan máu.
– Urê máu tăng do máu cô, giảm lọc cầu thận.

15
1.9. Quy trình tiêm, truyền hóa chất
1.9.1. Mục đích:
– Đƣa hóa chất vào cơ thể qua đƣờng tĩnh mạch theo chỉ định
– Chăm sóc bệnh nhân trƣớc, trong và sau truyền
1.9.2 Chuẩn bị
– Chuẩn bị ngƣời bệnh [2] + Ngƣời bệnh cần đƣợc giải thích rõ hiệu quả cũng nhƣ các tác dụng phụ không
mong muốn có thể xảy ra trong suốt quá trình điều trị, không quá lo lắng, hốt hoảng
và thông báo sớm cho bác sĩ hoặc điều dƣỡng khi có các triệu chứng khác thƣờng
xảy ra.
+ Cho bệnh nhân đi đại, tiểu tiện trƣớc khi truyền
+ Đo các dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở)
– Chuẩn bị dụng cụ
+ Khay vô khuẩn
+ Kìm Kocher
+ Gạc miếng vô khuẩn
+ Bộ dây truyền
+ Bát kền
+ Hộp đựng bông vô khuẩn
+ Cồn 700 – Cồn iốt 1%
– Các dụng cụ khác
+ Cọc truyền
+ Khay quả đậu
+ Kéo, băng dính, băng cuộn
+ Gối kê tay, dây ga ro, nẹp gỗ
+ Phiếu truyền hóa chất
+ Hộp thuốc chống sốc
+ Máy đo huyết áp, nhiệt kế
+ Hộp đựng vật dụng sắc nhọn, xô đựng rác thải y tế, túi đựng rác thải sinh
hoạt, túi đựng chất thải độc hại

16
1.9.3. Các bước tiến hành
– Điều dƣỡng đội mũ, rửa tay, đeo khẩu trang, đi găng.
– Thực hiện 5 đúng: Đúng ngƣời bệnh, đúng thuốc, đúng liều dùng, đúng đƣờng
dùng và thời gian dùng thuốc, thông báo loại hóa chất đƣợc truyền và động viên
ngƣời bệnh.
– Kiểm tra dịch truyền, đặt quang treo vào chai dịch, sát khuẩn nút chai
– Cắm dây truyền vào chai và khóa lại, cắt băng dính
– Chọn tĩnh mạch, đặt gối kê tay dƣới vùng truyền đồng thời động viên ngƣời bệnh.
– Treo chai dịch, đuổi khí qua dây, khóa lại
– Đi găng tay, buộc dây garo trên vùng truyền từ 3 đến 5cm
– Sát khuẩn vùng truyền từ trong ra ngoài 2 lần, sát khuẩn tay điều dƣỡng
– Căng da, cầm kim ngửa mũi vát chếch 300 đƣa kim vào tĩnh mạch thấy máu trào
ra, tháo dây garo.
– Mở khóa cho dịch chảy vào, cố định kim và dây truyền, che kim bằng gạc vô
khuẩn, cố định nẹp (nếu cần)
– Điều chỉnh tốc độ theo đúng y lệnh, ghi phiếu theo dõi truyền hóa chất
– Theo dõi, phát hiện tai biến và các tác dụng phụ của hóa chất
+ Sau mỗi chai hóa chất truyền dung dịch glucose 5% (đẳng trƣơng) hoặc dung dịch
NaCl 0,9% (đẳng trƣơng) theo y lệnh trƣớc khi truyền loại hóa chất tiếp theo
– Thu dọn dụng cụ, tháo găng, rửa tay.
+ Trƣớc khi rút kim truyền dung dịch glucose 5% (đẳng trƣơng) hoặc dung dịch
NaCl 0,9% (đẳng trƣơng) từ 10 đến 15 phút
– Truyền xong, còn 10ml rút kim – đặt bông – dán băng (nếu cần)
– Giúp ngƣời bệnh về tƣ thế thoải mái, hƣớng dẫn những điều cần thiết, ghi phiếu
theo dõi chăm sóc
1.9.4. Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo
– Đánh giá tình trạng ngƣời bệnh trƣớc, trong và sau khi truyền hóa chất.
– Ghi hồ sơ tình trạng ngƣời bệnh và các thông số theo dõi 15phút/1lần trong giờ
đầu, từ giờ thứ 2 cứ 30phút/1lần đến khi hết truyền hóa chất

17
– Theo dõi và phát hiện kịp thời các tai biến cũng nhƣ các tác dụng phụ của hóa chất
trong khi truyền (sốc, phản ứng dị ứng thuốc, nôn, buồn nôn)
1.9.5. Hƣớng dẫn ngƣời bệnh và gia đình
– Hƣớng dẫn ngƣời bệnh không đƣợc thay đổi tốc độ truyền
– Báo bác sĩ trong trƣờng hợp:
+ Rét run, vã mồ hôi, khó thở
+ Bệnh nhân có nôn hoặc buồn nôn
+ Trong dịch nôn có máu tƣơi hoặc chất đen nhìn giống cà phê hay bồ hóng
+ Không uống đƣợc trên 4 ly nƣớc (hoa quả, sữa….)hoặc không ăn đƣợc
thức ăn cần thiết cho nhu cầu dinh dƣỡng
+ Không uống đƣợc (hoặc không uống thuốc chống nôn đƣợc) đƣợc theo chỉ
dẫn của thầy thuốc
+ Hoa mắt, chóng mặt, choáng váng hoặc cảm thấy mệt không chịu nổi

Hình 1.3. Bệnh nhân đang truyền hóa chất
1.10. Chăm sóc cho bệnh nhân có triệu chứng nôn và buồn nôn
1.10.1. Chuẩn bị trƣớc khi hóa trị
– Điều dưỡng:
+ Thực hiện y lệnh tiêm truyền do bác sĩ chuyên khoa ung bƣớu ký (tên
thuốc, liều lƣợng, dung dịch pha thuốc, lƣợng dịch, tốc độ truyền) cần phải

18
hiểu những tác dụng phụ của hóa trị, cùng với bác sĩ xử trí và hƣớng dẫn
ngƣời bệnh.
+ Cùng với bác sĩ giải thích để ngƣời bệnh yên tâm, không quá lo lắng, hốt
hoảng và thông báo sớm cho bác sĩ, điều dƣỡng khi cá các triệu chứng khác
thƣờng xảy ra.
– Người bệnh :
+ Cần đƣợc giải thích rõ hiệu quả cũng nhƣ tác dụng phụ không mong muốn
có thể xảy ra trong suốt quá trình điều trị.
+ Bệnh nhân hóa trị có thể nằm hoặc ngồi tùy theo điều kiện từng bệnh viện
và theo ý kiến của ngƣời bệnh, tránh di chuyển nhiều, tránh những nơi gió
lùa.
+ Tuân thủ đúng hƣớng dẫn về cách sử dụng thuốc, các thuốc bổ trợ cũng
nhƣ chế độ ăn uống nghỉ ngơi.
– Phòng điều trị :
+ Phòng điều trị nên thoáng, kín gió, đủ ánh sáng
+ Trang bị thêm vô tuyến, đài báo, để giúp bệnh nhân quên đi cảm giác buồn
nôn trong lúc đang hóa trị
1.10.2. Chế độ ăn, uống cho bệnh nhân có triệu chứng nôn và buồn nôn
– Uống ít nƣớc trong khi ăn để tránh gây cảm giác đầy bụng, óc ách dễ nôn, tốt nhất
là uống chậm.
– Tránh thức ăn dầu mỡ, cay nồng, nóng.
– Ăn thành nhiều bữa nhỏ trong ngày.
– Không nên nằm ngay sau khi ăn, tránh ăn uống những thực phẩm đậm mùi trong
phòng kín.
– Tránh bắt ăn thức ăn mà ngƣời bệnh không thích hoặc trƣớc đó đã gây nôn
– Ngƣời bệnh nôn nhiều trong khi truyền có thể cho họ ngâm viên nƣớc đá nhỏ hoặc
uống trà gừng.
– Uống nhiều nƣớc ≥ 2 lít nƣớc/ngày, chọn đồ uống tinh khiết nhƣ nƣớc cam, nƣớc
hoa quả tƣơi

19
– Nếu ngƣời bệnh nôn nhiều cho ngƣời bệnh dùng ORS, khuyến khích họ uống
nhiều nƣớc. Trong trƣờng hợp nôn không cầm phải bù nƣớc và điện giải và nuôi
dƣỡng bằng đƣờng tĩnh mạch cho ngƣời bệnh.

20
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
– 80 bệnh nhân ung thƣ lần đầu tiên điều trị hóa chất tại khoa Nội 3- Bệnh viện K
-Bệnh nhân đƣợc chỉ định điều trị hóa chất phác đồ có Cisplatin
– Bện nhân đƣợc chỉ định điều trị hóa chất phác đồ có Doxorubicin
– Bệnh nhân có khả năng hiểu để tham gia vào nghiên cứu
– Hoàn thành hết chu kỳ điều trị
– Bệnh nhân trên 18 tuổi và nhỏ hơn 70 tuổi
– Có hồ sơ theo dõi đầy đủ
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ
– Tất cả các bệnh nhân có khối u sọ não, bệnh lý về thần kinh, sọ não
– Khối u đƣờng tiêu hóa hoặc bệnh lý đƣờng tiêu hoá
– Không tham gia đầy đủ 6 chu kỳ điều trị hoặc bỏ dở điều trị
– Bệnh nhân trên 70 tuổi
2.2 Phƣơng pháp ngiên cứu : Mô tả, cắt ngang và tiến cứu có can thiệp
2.3. Công cụ nghiên cứu
– Bệnh án nghiên cứu mẫu
– Khám, quan sát tại chỗ
– Túi đựng chất nôn cho ngƣời bệnh
– Phỏng vấn ( bộ câu hỏi)
2.4 Biến số và phƣơng pháp tiến hành
2.4.1 Các biến số trong nghiên cứu
– Về giới : Nôn và buồn nôn gặp cả hai giới, đánh giá tỷ lệ nam/nữ
– Thuốc: Loại thuốc nào gây nôn và buồn nôn nhiều nhất

21
– Mức độ nôn: Đánh giá tỷ lệ bệnh nhân có nôn và buồn nôn ở mức độ nào dựa vào
bảng phân độ độc tính của thuốc chống ung thƣ
Mức độ
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
Buồn nôn
Có thể ăn
đƣợc
Khó ăn
Không thể ăn
đƣợc

Nôn
1lần/ 24h
2 lần đến5
lần/24h
6 lần đến 10
lần/24h
>10 lần/24h hoặc
cần nuôi dƣỡng
ngoài đƣờng tĩnh
mạch
– Thời điểm sử dụng thuốc chống nôn: So sánh các thời điểm sử dụng thuốc chống
nôn mang lại hiệu quả kiểm soát nôn và buồn nôn tốt nhất
– Trình độ học vấn: đánh giá tỷ lệ trình độ học vấn có ảnh hƣởng hay không tới
kiểm soát nôn và buồn nôn
– Đánh giá sự hiểu biết của bệnh nhân về tác dụng phụ nôn và buồn nôn trong quá
trình truyền hóa chất: Tính tỷ lệ % của bênh nhân hiểu biết nhiều so với bệnh nhân
hiểu biết ít có ảnh hƣởng hay không tới việc kiểm soát nôn và buồn nôn
– Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời nhà phối hợp với nhân viên y tế có ảnh hƣởng tới
kiểm soát nôn và buồn nôn hay không
– Lo lắng: Đánh giá mức độ lo lắng có ảnh hƣởng tới kiểm soát nôn và buồn nôn
hay không, đánh giá theo thứ tự quan trọng (rất lo lắng, lo lắng, không lo lắng)
– Đánh giá kiểm soát nôn và buồn nôn qua các chu kỳ điều trị: Tính tỷ lệ % kiểm
soát nôn và buồn nôn qua các chu kỳ
– Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân với các biện pháp chăm sóc bệnh nhân có nôn
và buồn nôn
2.4.2 .Phương pháp tiến hành
– Trƣớc khi hóa trị
+ Giải thích cho bệnh nhân và ngƣời nhà bệnh nhân hiệu quả, tác dụng không mong
muốn có thể xảy ra trong suốt quá trình điều trị, ngƣời bệnh không quá lo lắng, hốt
hoảng và thông báo sớm cho bác sĩ, điều dƣỡng khi có triệu chứng khác thƣờng xảy
ra.

22
+ Sử dụng thuốc chống nôn trƣớc khi hóa trị và hƣớng dẫn bệnh nhân, ngƣời nhà
BN sử dụng thuốc chống nôn cho BN khi có triệu chứng nôn và buồn nôn
– Khi xảy ra triệu chứng nôn và buồn nôn
+ Chăm sóc bệnh nhân có triệu chứng nôn và buồn nôn
 Tìm hiểu nguyên nhân gây nôn
 Hƣớng dẫn BN dùng thức ăn nhẹ, dễ tiêu, nếu hay nôn, buồn nôn trong khi
ăn có thể ăn làm nhiều bữa, mỗi bữa ăn lƣợng thức ăn ít hơn
 Tránh thức ăn dầu mỡ, cay, nóng
 Chọn đồ ăn có mùi vị phù hợp, uống nhiều nƣớc ≥ 2 lít nƣớc/ngày chọn
 Cho BN nghỉ ngơi trong môi trƣờng trong lành yên tĩnh
 Dùng các phƣơng tiện giải trí nhƣ đài, báo, các chƣơng trình tivi, hƣớng dẫn
bệnh nhân tự thƣ giãn, hít thở sâu
 Dùng thuốc chống nôn theo chỉ định của bác sỹ
+ Khám:
 Ghi nhận thông tin vào mẫu bệnh án: Ghi tuần tự, đầy đủ, đúng theo mẫu
nghiên cứu
 Phần hành chính : Họ tên, tuổi, giới, chẩn đoán, phác đồ điều trị, chu kỳ điều
trị
+ Hỏi và khai thác khi có triệu chứng nôn và buồn nôn
 Bệnh nhân có hiểu biết nhƣ thế nào về tác dụng phụ nôn và buồn nôn
 Thời gian ngƣời bệnh nôn và buồn nôn (trƣớc truyền, trong khi truyền hoặc
sau khi truyền)
 Trƣớc khi nôn có dấu hiệu gì đặc biệt không (nhƣ hoa mắt, chóng mặt đau
bụng)
 Khoảng cách thời gian giữa lần nôn đầu và lần tiếp theo là bao nhiêu
 Khi truyền hóa chất BN có : lo lắng, rất lo lắng, không lo lắng
 Khi có triệu chứng nôn và buồn nôn bệnh nhân cùng ngƣời nhà có báo ngay
điều dƣỡng hay không, sau bao nhiêu lâu mới báo cho bác sĩ, điều dƣỡng
 Khi xảy ra nôn và buồn nôn BN có đƣợc xử trí kịp thời không
 Thời điểm dùng thuốc chống nôn

23
 Bệnh nhân nôn và buồn nôn ở mức độ nào
 Bệnh nhân có hài lòng về các biện pháp chăm sóc nhằm kiểm soát nôn và
buồn nôn hay không
 Sự hiểu biết của ngƣời nhà bệnh nhân về tác dụng phụ nôn và buồn nôn (bộ
câu hỏi)
+ Quan sát
 Tính chất nôn : Nôn khan hay nôn có thức ăn hoặc dịch tiêu hóa
 Chất nôn: Lỏng hay đặc lƣợng nhiều hay ít, đặc điểm của chât nôn
– Sau 24 giờ
+ Hỏi bệnh:
 Bệnh nhân có nôn hoặc buồn nôn không
 Bệnh nhân có sử dụng thuốc chống nôn không
+ Khám, quan sát: Số lƣợng chất nôn, tính chất, màu sắc
+ Báo cáo bác sĩ về tình trạng nôn và buồn nôn của bệnh nhân
+ Ghi nhận phiếu đánh giá chăm sóc
– Sau 3 tuần
+ Hỏi:
 Bệnh nhân về nhà có sử dụng thuốc chống nôn không
 Sau bao nhiêu ngày thì hết triệu chứng nôn và buồn nôn
 Báo bác sĩ tình trạng nôn và buồn nôn
 Ghi nhận phiếu đánh giá chăm sóc
2.5 Đạo đức trong nghiên cứu
– Nghiên cứu đƣợc tiến hành với sự đồng ý của bệnh nhân và ngƣời nhà bệnh nhân
– Nghiên cứu không ảnh hƣởng đến kết quả điều trị và cản trở tiến hành điều trị cho
bệnh nhân
– Nghiên cứu nhằm mục đích nâng cao hiệu quả chăm sóc ngƣời bệnh và góp phần
kiểm soát nôn và buồn nôn tốt hơn cho ngƣời bệnh
– Nghiên cứu đƣợc sự cho phép của Hội đồng khoa học bệnh viện, khoa, phòng
2.6 Phân tích và sử lý số liệu: Phần mềm SPSS 16.0

24
2.7 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
2.7.1 Địa điểm: Tại khoa nội 3 bệnh viện k
2.7.2 Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc tiến hành từ ngày 1/04/2012 đến
ngày 31/08/2012

25
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm bệnh nhân
3.1.1. Giới:
Bảng 3.1. Tỷ lệ giới

Giới

Số BN
Tỷ lệ %
Nam
35
43,75
Nữ
45
56,25
Tổng
80
100,0
43.75
56.25
nam
nu

Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới
Nhận xét: Đa số bệnh nhân có cảm giác buồn nôn và nôn là nữ chiếm 56,25%
Bệnh nhân nam chiếm 43,75%.
3.1.2 Thuốc hóa chất gây nôn và buồn nôn
Bảng 3.2 Hóa chất gây nôn và buồn nôn
Tên thuốc
Số BN
Tỷ lệ %
Cisplatin
35
43,75
5FU
10
12,5
Cyclophosphamide
7
8,75
Doxorubicin
25
31,25
Vincristin
3
3,75
Tổng
80
100,0

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *