9179_4.1.8 KLTN Ketoantaphopchiphisanxuatvatinhgiasanpham

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CỐNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÙNG VƯƠNG

Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Sinh viên thực hiện
: TRẦN THỊ THÚY DIỄM

MSSV: 0954030072
Lớp: 09DKKT3

TP. Hồ Chí Minh, 2013

BM05/QT04/ĐT
Khoa: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1)
…………………………………………………..
MSSV: ………………… Lớp:
…………….

(2)
…………………………………………………..
MSSV: ………………… Lớp:
…………….

(3)
…………………………………………………..
MSSV: ………………… Lớp:
…………….

Ngành
: ………………………………………………………………………………………………..

Chuyên ngành : ………………………………………………………………………………………………..

2. Tên đề tài :
……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

3. Các dữ liệu ban đầu : ……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

4. Các yêu cầu chủ yếu : ……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
……………………………………………………………………………………………………………………..

2)
……………………………………………………………………………………………………………………..

3)
……………………………………………………………………………………………………………………..

4)
……………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………

Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)

Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH XDCT Hùng Vương,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.

TP. HCM ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp tại công ty TNHH XDCT
HÙNG VƯƠNG, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của chú Huy (trưởng phòng
tổ chức hành chính), cùng với anh chị trong phòng tài vụ, nên trong một thời gian ngắn
ngủi tại công ty, em đã phần nào biết được thực tế công việc kế toán tại công ty. Kết
hợp với kiến thức đã học ở trường nay em đã hoàn thành xong bài báo cáo khóa luận
tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn:
 Giáo viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm đã hướng dẫn giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo.
 Ban lãnh đạo công ty: đã tạo điều kiện và cung cấp số liệu giúp em hoàn thành
tốt bài báo cáo.
Chúc cho Ban Giám Đốc công ty cùng toàn thể các anh chị làm trong công ty
HÙNG VƯƠNG dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công việc của mình và chúc cho
công ty HÙNG VƯƠNG ngày càng phát triển lớn mạnh và đứng vững trên thị trường.
Tuy em đã cố gắng tiếp thu ý kiến, sự hướng dẫn của giảng viên và anh chi
trong công ty để hoàn thành một cách tốt nhất bài báo cáo của mình, nhưng không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những đóng góp ý kiến từ
cô và các anh chi trong công ty.
Em thành thật cảm ơn!

i

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
MỤC LỤC


Trang
Danh mục các chữ viết tắt ……………………………………………………………………………..
vi
Danh mục các bảng ……………………………………………………………………………………..
vii
Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình ảnh ……………………………………………………………
viii
LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………… 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm …. 4
1.1. Chi phí sản xuất:…………………………………………………………………………………….. 5
1.1.1. Khái niệm:
………………………………………………………………………………… 5
1.1.2. Phân loại:
………………………………………………………………………………….. 5
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
……………………………………………… 7
1.1.4. Kỳ tập hợp chi phí:
…………………………………………………………………….. 8
1.1.5. Phương pháp phân bổ chi phí: …………………………………………………….. 8
1.1.5.1. Phân bổ theo định mức tiêu hao: ………………………………………….. 9
1.1.5.2. Phân bổ theo hệ số tiêu hao:
………………………………………………… 9
1.1.5.3. Phân bổ theo trọng lượng thành phẩm: ……………………………….. 10
1.1.5.4. Phân bổ theo số giờ máy hoạt động: …………………………………… 10
1.1.5.5. Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu: …………………………………. 10
1.1.5.6. Phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp: ………….. 11
1.2. Giá thành sản phẩm:
……………………………………………………………………………… 11
1.2.1. Khái niệm:
………………………………………………………………………………. 11
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: …………………………………………………… 11
1.2.3. Đối tượng tính giá thành: ………………………………………………………….. 12
1.2.4. Kỳ tính giá thành:
…………………………………………………………………….. 12

ii

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
1.2.5. Phương pháp tính giá thành: ……………………………………………………… 13
1.2.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp): …………………. 13
1.2.5.2. Phương pháp tính giá thành phân bước:
………………………………. 14
1.2.5.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số: ………………………………. 22
1.2.5.4. Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ: (SP phụ)…………….. 23
1.2.5.5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
……………………. 24
1.2.5.6. Phương pháp tính giá thành theo định mức: ………………………… 24
1.3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: ……………………………………. 24
1.2.5.5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
……………………. 24
1.2.5.6. Phương pháp tính giá thành theo định mức: ………………………… 24
1.4. Kế toán chi phí sản xuất:
……………………………………………………………………….. 25
1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
……………………………………. 25
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng: …………………………………………………………… 25
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng: ……………………………………………………………. 25
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán: ……………………………………………………. 25
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: …………………………………………… 28
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng: …………………………………………………………… 28
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng: ……………………………………………………………. 28
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán: ……………………………………………………. 28
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
…………………………………………………. 30
1.4.3.1. Tài khoản sử dụng: …………………………………………………………… 30
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng: ……………………………………………………………. 31
1.4.3.3. Phương pháp hạch toán: ……………………………………………………. 31
1.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất: ……………………………………………… 34
1.5.1. Kế toán các khoản sản phẩm hỏng trong sản xuất:
……………………….. 34
1.5.1.1. Sản phẩm hỏng sửa chữa được:
………………………………………….. 34
1.5.1.2. Sản phẩm hỏng không sửa chữa được:
………………………………… 35
1.5.2. Kế toán các thiệt hại về ngừng sản xuất: …………………………………….. 35

iii

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
1.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:……………………………………. 36
1.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
chính (nguyên vật liệu trực tiếp): ………………………………………………………………….. 36
1.6.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương: …………………………………………………………………………….. 37
1.6.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định
mức:
………………………………………………………………………………………………………….. 38
1.7. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
……………………………… 39
Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cống
tại công ty TNHH xây dựng công trình Hùng Vương …………………………………….. 42
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH xây dựng công trình Hùng Vương: ……………….. 43
2.1.1. Tổng quát về công ty Hùng Vương: …………………………………………… 43
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
……………………………. 43
2.1.3. Quy mô:
………………………………………………………………………………….. 44
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu: ………………………………………………… 44
2.1.4.1.Chức năng:
……………………………………………………………………….. 44
2.1.4.2. Nhiệm vụ: ……………………………………………………………………….. 45
2.1.4.3. Mục tiêu:
…………………………………………………………………………. 45
2.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý: ……………………………………………………………. 46
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: …………………………. 46
2.1.5.2 Số lượng nhân sự và sự phân cấp quản lý của công ty: ……… 47
2.1.5.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
…………………………… 48
2.1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất: …………………………………………………………… 51
2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất:……………………………………………………… 51
2.1.6.2. Quy trình sản xuất : ………………………………………………………….. 52
2.1.7. Sơ lược về công tác kế toán tại công ty Hùng Vương: ………………….. 53
2.1.7.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
…………………………………… 53
2.1.7.2. Chính sách kế toán: ………………………………………………………….. 56
2.1.7.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: ……………………………….. 58

iv

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
2.2. Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH xây dựng công trình Hùng Vương: …………………………………………………….. 59
2.2.1. Đặc điểm về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: ……………….. 59
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí: ………………………………………………… 59
2.2.1.2. Phương pháp phân bổ chi phí:
……………………………………………. 59
2.2.1.3. Đối tượng tính giá thành:…………………………………………………… 59
2.2.1.4. Kỳ tính giá thành, phương pháp tính giá thành:
……………………. 62
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
……………………………………. 63
2.2.2.1. Nội dung: ………………………………………………………………………… 63
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: …………………………………………………………… 63
2.2.2.3. Chứng từ sử dụng: ……………………………………………………………. 63
2.2.2.4. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ………………………… 65
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: …………………………………………… 72
2.2.3.1. Nội dung: ………………………………………………………………………… 72
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ……………………………………………………………. 72
2.2.3.3. Chứng từ sử dụng: ……………………………………………………………. 72
2.2.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
………………………………… 73
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
…………………………………………………. 79
2.2.4.1. Nội dung: ………………………………………………………………………… 79
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: …………………………………………………………… 79
2.2.4.3. Chứng từ sử dụng: ……………………………………………………………. 79
2.2.4.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung:………………………………………. 80
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
………………………………………….. 92
2.2.6. Tính giá thành sản phẩm: ………………………………………………………….. 92
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị …………………………………………………………………. 97
3.1. Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………..
98
3.1.1. Về hoạt động chung của công ty:
………………………………………………..
98
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán công ty:…………………………………………….
98
3.1.3. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty: …………….
100

v

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
3.2. Kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………..
101
3.2.1. Về hoạt động chung của công ty:
………………………………………………
101
3.2.2. Về tổ chức bộ máy kế toán công ty:…………………………………………..
102
3.2.3. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty: …………….
102
Kết luận ……………………………………………………………………………………………………
104
Tài liệu tham khảo
……………………………………………………………………………………..
105
Phụ lục
……………………………………………………………………………………………………..
106

vi

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. BCTC
: Báo cáo tài chính
2. BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp
3. BHXH
: Bảo hiểm xã hội
4. BHYT

: Bảo hiểm y tế
5. BTĐS
: Bê tông đúc sẵn
6. CP

: Chi phí
7. CPSX
: Chi phí sản xuất
8. GTSP
: Giá thành sản phẩm
9. KKĐK
: Kiểm kê định kỳ
10. KKTX
: Kê khai thường xuyên
11. KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
12. NCTT
: Nhân công trực tiếp
13. NVLTT
: Nguyên vật liệu trực tiếp
14. SPDD
: Sản phẩm dở dang
15. SXC
: Sản xuất chung
16. TK

: Tài khoản
17. TSCĐ
: Taì sản cố định
18. XDCT

: Xây dựng công trình

vii

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Các SP cống mà công ty TNHH XDCT Hùng Vương sản xuất: ………… 60
Bảng 2.2: Các sản phẩm cống sản xuất trong kỳ …………………………………………….. 62

viii

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Danh mục các sơ đồ:
Sơ đồ1.1: Sơ đồ Kết cấu TK 621: …………………………………………………………………. 25
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: …………………………… 26
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kết cấu TK 622: ………………………………………………………………… 28
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: ………………………………….. 29
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ Kết cấu TK 627: ………………………………………………………………… 31
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung: pp KKTX và KKĐK
…………. 31
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng sửa chữa được:
……………………………… 34
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được:
……………………. 35
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kết cấu TK 154 (631): ………………………………………………………… 39
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp kê khai thường xuyên
………………………………………………………………. 40
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
………………………………………………………………………. 41
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
……………………………………………… 46
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất
…………………………………………………………………. 51
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ………………………………………………. 52
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ………………………………………………………. 53
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ xử lý thông tin kế toán
……………………………………………………….. 55
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
…………………………………. 58
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ nhập liệu tính giá thành ………………………………………………………. 93

ix

GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
Danh mục các hình ảnh
Hình số 2.1a: Màn hình nhập liệu mua hàng hóa…………………………………………….. 65
Hình số 2.1b: Màn hình nhập liệu mua hàng hóa ……………………………………………. 65
Hình 2.2: Màn hình hiển thị số lượng nhập xuất tồn vật liệu ……………………………. 66
Hình số 2.3a: Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho …………………………………………… 66
Hình số 2.3b: Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho …………………………………………… 67
Hình số 2.4a: Màn hình kết chuyển chi phí (kế toán tổng hợp)
…………………………. 67
Hình số 2.4b: Màn hình thực hiện bút toán kết chuyển chi phí …………………………. 68
Hình số 2.4c: Màn hình thực hiện bút toán kết chuyển chi phí …………………………. 68
Hình số 2.5a: Màn hình nhập liệu, lập phiếu thanh toán ………………………………….. 73
Hình số 2.5b: Màn hình nhập liệu, lập phiếu thanh toán ………………………………….. 73
Hình số 2.6a: Màn hình nhập liệu để phân bổ chi phí ……………………………………… 74
Hình số 2.6b: Màn hình nhập liệu để phân bổ chi phí ……………………………………… 74
Hình số 2.8a: Màn hình tính giá thành sản phẩm cống
……………………………………. 94
Hình số 2.8b: Màn hình tính giá thành sản phẩm cống …………………………………… 94
Hình số 2.9: Màn hình lập phiếu nhập kho thành phẩm …………………………………… 96

1

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Chủ trương gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO, đánh dấu một
bước ngoặc quan trọng, không chỉ tác động tới lĩnh vực văn hóa chính trị – xã hội
mà còn có tác động rất lớn đến nền kinh tế, đem lại khởi đầu mới cho tất cả các
doanh nghiệp Việt Nam. Mở ra những cơ hội mới và thách thức mới. Trong điều
kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển, có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước thì
cần phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Muốn làm
được điều đó, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
thường xuyên cải tiến mẫu mã để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Một biện pháp đặc biệt quan trọng trong cạnh tranh, đó là tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng sản phẩm vẫn được đảm bảo. Việc hạ
giá thành sản phẩm là tiền đề để hạ giá bán, từ đó tăng sức cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường đồng thời cũng là biện pháp để tăng lợi nhuận. Chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan trọng phản ánh hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
có hiệu quả, các doanh nghiệp có thể sử dụng rất nhiều biện pháp quản lý kinh tế
khác nhau, trong đó kế toán được coi là công cụ quan trọng và hiệu quả nhất. Trong
điều kiện hiện nay, khi mà việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm
được coi là biện pháp quan trọng để đứng vững trong cạnh tranh thì kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng có ý nghĩa thiết thực.
Nhận rõ vai trò và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
kinh doanh và tính giá sản phẩm , nên trong thời gian thực tập tại công ty TNHH và
xây dựng công trình Hùng Vương, được tiếp cận với điều kiện thực tế cùng với kiến
thức được học từ nhà trường, em đã chọn đề tài:“Kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm cống tại công ty TNHH XDCT Hùng Vương” để làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.

2

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề:
– Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản
áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
– Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH XDCT Hùng Vương. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát
tại công ty TNHH XDCT Hùng Vương để đề xuất những kiến nghị nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề:
– Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm của các lọai sản phẩm cống bê tông cốt thép
được sản xuất tại tại công ty TNHH XCDT Hùng Vương.
– Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát,
thu thập tại công ty TNHH XDCT Hùng Vương trong quá trình thực tập tại
đơn vị làm luận cứ để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm.
– Giáo trình môn học, sách Kế toán tài chính liên quan đến học phần kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để làm cơ sở lý luận cho bài báo
cáo khóa luận.
4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu và số học: Phương pháp nay căn cứ vào
những chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã đựơc kế toán tập hợp vào sổ
sách kế toán và kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp pháp của các chứng
từ.
4.2. Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ
tiêu so sánh từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

3

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
4.3. Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so
sánh số liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận
và thực tiễn, từ đó rút ra những kết luận thích hợp.
5. Kết cấu của bài luận tốt nghiệp:
Bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp được chia làm 3 chương, (không kể lời mở
đầu).
 Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
 Chương II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH XDCT Hùng Vương.
 Chương III: Nhận xét và kiến nghị

4

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

5

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
1.1. Chi phí sản xuất:
1.1.1. Khái niệm:
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Chi phí của doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với
doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bắt đầu
từ khâu thu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó. Đó là những
hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Chi phí sản xuất (CPSX) là toàn bộ hao phí lao động sống và lao đông vật hóa
được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Một khái niệm khác cho rằng: chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính
đa dạng, phức tạp, gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy
trình sản xuất.
1.1.2. Phân loại:
Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để
phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh.
Có nhiều cách phân loại CPSX. Xuất phát từ mục đích yêu cầu khác nhau của
quản lý, chi phí cũng cũng được phân theo các tiêu thức khác nhau. Có một số cách
phân loại phổ biến như sau:
Theo nội dung kinh tế:
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm: chi phí NVL chính, VL phụ, chi
phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản
xuất.
– Chi phí tiền lương gồm: các khoản chi phí cho nhân công trực tiếp sản
xuất như tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất.

6

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
– Chi phí khấu hao TSCĐ gồm: toàn bộ chi phí khấu hao của tất cả TSCĐ
dùng cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
– Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp như: tiền điện, nước,
điện thoại, chi phí qảng cáo, chi phí sửa chữa, …
– Chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh
trong quá trình SXKD của doanh nghiệp.
Theo khoản mục chi phí:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): chi phí NVL chính, VL phụ
dùng để sản xuất ra thành phẩm.
– Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): chi phí cho nhân công sản xuất.
– Chi phí sản xuất chung (SXC): chi phí khác ngoại trừ 2 loại chi phí
NVLTT và NCTT.
– Chi phí máy thi công.
Theo mối quan hệ ứng xử chi phí:
– Biến phí: là những chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động như chi phí
NVL thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng
bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được,…
– Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kì một chỉ tiêu
nào trong kì nhất định ví như: chi phí tiền lương của bộ phận quản lý
doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường
thẳng),…
– Chi phí hỗn hợp: bao gồm cả 2 yếu tố biến phí và định phí như chi phí
điện thoại cố định.

7

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
Theo hoạt động và công dụng kinh tế:
– Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác có liên quan đến việc sản xuất sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền như: chi
phí NVL, chi phí tiền lương NCSX, chi phíkhấu hao TSCĐ, chi phí điện
để SXSP,…
– Chi phí ngoài sản xuất: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Theo lĩnh vực hoạt động:
– Chi phí của hoạt động SXKD: toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất và
bán sản phẩm.
– Chi phí của hoạt động đầu tư tài chính: liên quan tới việc dùng tiền đầu tư
vào vào lĩnh vực khác.
– Chi phí hoạt động khác là chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra thường
xuyên trong doanh nghiệp như: giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán,
thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,…
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp theo
đó, nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành.
Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất của mỗi công ty mà đối tượng kế toán chi
phí sản xuất có thể là:
Đối tượng chịu chi phí:
– Loại sản phẩm, nhóm sản phẩm
– Đơn đặt hàng.
Nơi phát sinh chi phí:
– Phân xưởng sản xuất.
– Bộ phận cung cấp dịch vụ.
– Toàn doanh nghiệp.
– Từng giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.

8

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí phải căn cứ vào: đối tượng tính giá
thành, đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu quản lý và
trình độ nhân viên quản lý. Đối tượng tập hợp chi phí đã chọn chính là cơ sở để tổ
chức hạch toán ban đầu, tổ chức tài khoản chi tiết, sổ chi tiết để tổng hợp chi phí
(mở chi tiết TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc chi tiết TK 631
“giá thành sản xuất”).
1.1.4. Kỳ tập hợp chi phí:
Kỳ tập hợp chi phí là khoảng thời gian để tổng hợp chi phí theo đối tượng tập
hợp chi phí, nhằm cung cấp thông tin.
Kỳ tập hợp chi phí có thể trùng hoặc không trùng với kỳ tính giá thành, để cung
cấp thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý.
Ví dụ: kỳ tính giá thành là quý (theo kỳ lập báo cáo), nhưng hàng tháng kế toán
có thể tập hợp chi phí để cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
1.1.5. Phương pháp phân bổ chi phí:
Một cách tổng quát:

Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ chi phí sản xuất trực tiếp đến từng
đối tượng liên quan. Tuy nhiên, trong trường hợp chi phí sản xuất liên quan đến
nhiều đối tượng mà kế toán không tách ra được cho các đối tượng thì phải dùng một
trong các phương pháp phân bổ theo một số tiêu thức như sau:
– Định mức tiêu hao
– Hệ số tiêu hao
– Trọng lượng thành phẩm
– Số giờ máy hoạt động
– Chi phí nguyên vật liêu
– Tiền lương của công nhân sản xuất
Mức phân bổ
cho từng đối
tượng
=
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ
x
Tiêu thức phân
bổ thuộc từng
đối tượng

9

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
1.1.5.1. Phân bổ theo định mức tiêu hao:
Phân bổ theo định mức tiêu hao được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật
liệu cho từng sản phẩm. Doanh nghiệp phải xây dựng được định mức CPSX cho
từng sản phẩm, làm cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí.
Kế toán phải tính tỷ lệ giữa hao phí thực tế của NVL chính dùng sản xuất các
loại sản phẩm so với định mức chi phí NVL chính dùng để sản xuất các loại sản
phẩm đó. Rồi lấy tỷ lệ này nhân với định mức nguyên vật liệu chính của từng loại
sản phẩm để có được chi phí NVL chính thực tế tính cho từng loại sản phẩm.
Công thức:

1.1.5.2. Phân bổ theo hệ số tiêu hao:
Phân bổ theo hệ số tiêu hao được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu
cho từng sản phẩm. Doanh nghiệp phải xây dựng được hệ số tiêu hao cho từng sản
phẩm để làm cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí.
Theo cách này, kế toán phải xây dựng hệ số tiêu hao của từng loại sản phẩm,
trong đó chọn một loại sản phẩm nào đó làm hệ số chuẩn là 1, từ đó quy đổi các sản
phẩm còn lại theo hệ số chuẩn, rồi xác định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm.
Theo cách phân bổ này, kế toán phải tính tỷ lệ giữa hao phí thực tế của nguyên
vật liệu chính dùng cho sản xuất các loại sản phẩm so với hệ số chi phí NVL chính
dùng để sản xuất các loại sản phẩm đó. Rồi lấy tỷ lệ này nhân với hệ số nguyên vật
liệu chính của từng loại sản phẩm để có được chi phí NVL chính thực tế tính cho
từng loại sản phẩm.

Mức phân bổ CP
NVL chính cho
từng đối tượng
=
Tổng giá trị NVL chính
thực tế xuất sử dụng
Tổng tổng số khối lượng của
các đối tượng được xác định
theo một tiêu thức nhất định
x
Khối lượng của
từng đối tượng
được xác định
theo một tiêu
thức nhất định

10

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
1.1.5.3. Phân bổ theo trọng lượng thành phẩm:
Phân bổ theo trọng lượng thành phẩm được áp dụng cho việc tách chi phí
nguyên vật liệu cho từng sản phẩm và đơn vị tính của nguyên vật liệu và thành
phẩm phải tương ứng.
Theo cách này, kế toán phải tính tỷ lệ giữa trọng lượng NVL chính tiêu hao thực
tế so với trọng lượng của thành phẩm sản xuất trong kỳ của các loại sản phẩm. Trên
cơ sở đó, lấy tỷ lệ này nhân với trọng lượng của từng loại sản phẩm để xác định
được trọng lượng nguyên vật liệu chính tính cho từng loại sản phẩm.
1.1.5.4. Phân bổ theo số giờ máy hoạt động:
Phân bổ theo số giờ máy hoạt động được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên
vật liệu cho từng sản phẩm.
Kế toán tính chi phí vật liệu phụ cho 1 giờ máy hoạt động và tính chi phí vật liệu
phụ cho từng loại sản phẩm theo công thức sau:

1.1.5.5. Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu:
Cách phân bổ này thường được áp dụng cho việc tách chi phí tiền lương của
công nhân sản xuất và được tính theo công thức:

Chi phí vật liệu phụ
cho từng loại sản phẩm
=
Chi phí 1 giờ máy x
Số giờ máy hoạt động
cho từng sản phẩm

Mức phân bổ CP tiền
lương của công nhân
SX 1 loại sản phẩm
=
Tổng tiền lương công nhân SX
Tổng chi phí nguyên vật liệu
x
Chi phí nguyên
vật liệu của sản
phẩm đó

11

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
1.1.5.6. Phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp:
Phương pháp này thường được dùng để phân bổ chi phí sản xuất chung. Cách
phân bổ này được tính toán trên cơ sở tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
theo công thức như sau:

1.2. Giá thành sản phẩm:
1.2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm (GTSP) là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật
hóa trong quá trình SXSP của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến
khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ nhấtđịnh.
Nói cách khác, giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một
kết quả sản xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định,
biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa hai đại lượng: CPSX đã bỏ ra và kết quả sản
xuất đã đạt được.
GTSP bao gồm 3 khoản mục chi phí: chi phí NVL TT, NCTT, SXC.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
Có nhiều tiêu thức phân loại giá thành:
Theo thời điểm và nguồn số liệu:
– Giá thành kế hoạch là giá thành tính dựa trên cơ sở CPSX kế hoạch và
sản lượng sản phẩm kế hoạch.
– Giá thành định mức là giá thành dựa trên cơ sở sản lượng sản phẩm SX
thực tế với CPSX định mức.
– Giá thành thực tế là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm
SX thực tế và CPSX thực tế.

Mức phân bổ CP sản
xuất chung 1 loại sản
phẩm
=
Tổng chi phí sản xuất chung
Tổng tiền lương công nhân SX
x
Tiền lương công
nhân sản xuất sản
phẩm đó

12

SVTH: Trần Thị Thúy Diễm
GVHD: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Luận văn tốt nghiệp
Theo phạm vi phát sinh chi phí:
– Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sơ toàn bộ chi phí liên quan
đến việc sản xuất sản phẩm, gồm: chi phí NVL TT, NCTT, SXC, chi phí
máy thi công.
– Giá thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan
đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gồm: chi phí NVL TT, NCTT,
SXC, chi phí máy thi công, chi phí bán hàng (CPBH), chi phí quản lý
doanh nghiệp (CPQL).

1.2.3. Đối tượng tính giá thành:
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất,
được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất, đã được kết tinh trong đó, nhằm định lượng
hao phí cần bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh.
Đối tượng tính giá thành là những thành phẩm, bán thành phẩm hoặc công việc.
lao vụ. Tùy theo đặc điểm SXKD của DN mà chọn đối tượng tính giá thành cho phù
hợp:
– Chi tiết sản phẩm.

– Bán thành phẩm.
– Sản phẩm hoàn thành.
– Đơn đặt hàng.
– Hạng mục công trình.
1.2.4. Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành là khoản thời gian mà kế toán cần tiến hành tính giá thành của
các đối tượng tính giá thành.

Giá thành
toàn bộ
=
Giá thành
sản xuất
Chi phí bán
hàng
+ Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *