9447_4.4.9. BCTTTN_CTY CP TM và XD Hoàng Oanh

luận văn tốt nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
——————————-

Sinh viên: NGUYỄN THỊ THỦY
Lớp: CQ48/21.21
Mã sinh viên: 1054021106
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGÔ VĂN TỴ

2

LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là
một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm.
Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí
mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có lãi hay
không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng,
nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường. Mặt khác, do các yếu tố sản xuất ở
nước ta còn rất hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm cũng như đáp ứng yêu cầu của Học viện và yêu cầu
của thực tế đối với sinh viên thực tập, thực hiện phương châm: “Học đi đôi
với hành, lý thuyết gắn với thực tế, nhà trường gắn với xã hội”, với sự giúp đỡ
của Công ty CỔ PHẦN TM và XD HOÀNG OANH và sự hướng dẫn của
thầy NGÔ VĂN TỴ em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình. Báo cáo bao gồm 3 phần như sau:
– Phần 1: Khái quát chung về tình hình hoạt động của Công ty cổ phần TM và
XD Hoàng Oanh
– Phần 2: Thực trạng các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần TM và XD
Hoàng Oanh
– Phần 3: Một số đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác
kế toán tại công ty
3

Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
vẫn còn nhiều thiếu sót do trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế, vì vậy em rất
mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo trong bộ môn kế toán cũng
như của cán bộ phòng kế toán Công ty CỔ PHẦN TM và XD HOÀNG
OANH để bản Báo cáo được hoàn thiện hơn.

PHẦN I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG HOÀNG OANH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần TM và XD
Hoàng Oanh
1.1.1. Giới thiệu về công ty

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ XD HOÀNG OANH.

Địa chỉ: Km8, Quốc lộ 1A, Trung Phong, Quảng Phong, Quảng
Xương, Thanh Hóa.
Mã số thuế: 2801664447
Điện thoại: 0983369988
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày
18/02/2007 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp cấp với số vốn điều
lệ ban đầu là 1,8 tỷ đồng và cho đến nay số vốn điều lệ đã tăng lên 10 tỷ đổng.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần TM và XD Hoàng Oanh là doanh nghiệp hạch toán độc
lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng theo mẫu quy định. Công ty có
quyền tự chủ kinh doanh, tự chủ tài chính và chịu trách nhiệm pháp lý với
mọi hoạt động của mình đối với luật pháp.
4

Công ty có chức năng hoạt động trên lĩnh vực xây dựng. Kể từ khi thành
lập đến nay, công ty luôn hoàn thành kế hoạch và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với Nhà nước. Bên cạnh đó, công ty luôn phấn đấu nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh nhằm bảo toàn, phát triển vốn và tài sản bổ sung, tích lũy
thêm nguồn vốn cho kinh doanh. Được thành lập vào năm 2007, những năm
đầu bước vào hoạt động sản xuất còn gặp nhiều khó khăn nhưng do có chiến
lược và hướng đi đúng công ty đã từng bước phát triển và khẳng định trên con
đường đi riêng của mình.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây:
Stt
Các chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
1
Doanh thu
9.580.573.260
12.079.076.554 16.990.975.453
2
Lợi nhuận trước thuế 173.568.930
242.738.421
401.574.998
3
Lợi nhuận sau thuế
130.176.697,5
200.259.197
301.181.249

Từ kết quả trên cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả, công tác
sản xuất kinh doanh thuận lợi, đời sống nhân viên ổn định thông qua sự tăng
lên không ngừng của các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận chứng tỏ công ty đang
ngày một phát triển và khẳng định vị trí của mình.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
 Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp trên khắp
địa bàn cả nước.
 Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán
bộ công nhân viên trong công ty.
 Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Tuân thủ các quy định của pháp luật, các chính sách của Nhà nước.
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
5

 Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và uy tín của công ty trên thị trường.
 Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương án nhằm
nâng cao tính cạnh tranh cho công ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh
doanh tốt nhất.
 Thực hiện tốt các chính sách, quy định; đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân viên của công ty.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
* Ngành, nghề kinh doanh của công ty trong đăng ký kinh doanh
Xuất phát từ điều kiện của công ty, hiện nay theo đăng kí kinh doanh
công ty có nhiệm vụ sau:
– Xây dựng nhà các loại. (Nhiệm vụ chính)
– Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: công trình cấp thoát
nước, công trình thủy lợi.
– Phá dỡ
– Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
– Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
– Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
– Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
– Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Giám sát xây
dựng công trình giao thông, Thẩm định thiết kế dự toán công trình
xây dựng
– Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
– Sữa chữa công trình thủy lợi, đường bộ, đường sắt
– Bán buôn tổng hợp
Tuy nhiên do điều kiện thực tế nên công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng. Công ty luôn nỗ lực trong việc sản xuất, mở rộng ngành nghề và
quy mô hoạt động của mình.
6

*Đặc điểm qui trình sản xuất:

Xây dựng là một ngành rất đặc biệt, nó không giống như các ngành sản
xuất khác. Do vậy mà việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp
xây dựng rất phức tạp do thời giant hi công thường dài lại có nhiều hạng mục
công trình. Công trình thi công được tiến hành như sau:
Sơ đồ 1.1:
Qui trình sản xuất:

*Đặc điểmbộ máy quản lý của công ty
Công ty Hoàng Oanh là một đơn vị kế toán độc lập, bộ máy quản lý
là Ban Giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và điều hành đến từng
Lập dự án
Khảo sát thiết kế kỹ thuật
Thiết kế thi công và lập dự toán
công trình
Thẩm định thiết kế thi công
Đấu thầu công trình
Tổ chức thi công công trình
Nghiệm thu bàn giao công trình
Quyết toán công trình
7

phòng ban. Bộ máy quản lý công ty được tổ chức theo hình thức tập trung,
bao gồm Ban Giám đốc và các phòng ban chức năng.

*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lí.
– Giám đốc công ty: chỉ đạo và giám sát chung toàn bộ mọi hoạt
động của công ty. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của
công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động, kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty.
– Phó giám đốc: chịu trách nhiệm giúp giám đốc công ty điều hành
một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công ủy quyền và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
– Phòng kế hoạch : Là phòng ban tham mưu tổng hợp cho giám đốc
công ty về mọi mặt, trong đó chịu trách nhiệm trực tiếp về các mặt:
công tác kế hoạch hóa, tổ chức sản xuất, quản lý vật tư,…
Giám đốc
Phó Giám đốc
P.tài
chính
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
tổ chức
nhân sự
8

– Phòng Tài chính-Kế toán: Là phòng ban tham mưu cho giám đốc
công ty về công tác tài chính kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời
chính xác các nhiệm vụ kinh tế phát sinh toàn công ty.
– Phòng kỹ thuật: là phòng ban tham mưu cho giám đốc công ty các
mặt công tác nghiên cứu, quản lý kỹ thuật; tổ chức thi công, tham
mưu các biện pháp có tính chất kỹ thuật nâng cao chất lượng công
trình, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
– Phòng tố chức nhân sự: là phòng ban tham mưu cho giám đốc về
công tác nhân sự, nhân công, trả lương cho nhân viên, công nhân
tham gia sản xuất đầy đủ, giải quyết các vấn đề nhân sự…
Các phòng ban chức năng đều có quan hệ chặt chẽ, cung cấp số liệu cho
nhau nhằm đạt được mục tiêu chung là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty.
1.3. Tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần TM và XD Hoàng Oanh
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý,
Công ty áp dụng việc tổ chức kế toán theo kiểu tập trung với cơ cấu sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Thủ quỹ
Kế
toán
tiền
mặt,
tiền
lương
Kế toán
TGNH,
công nợ
Kế toán
TSCĐ
Kế
toán
vật tư
Kế toán
DT, chi
phí và
xác
định
KQKD
9

*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
– Kế toán trưởng :
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán tại đơn vị.
Kiểm tra giám sát các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ. Kiểm tra việc
quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản tại đơn vị.
Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế
toán. Phân tích thông tin, số liệu kế toán tại đơn vị.
Tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế, tài chính của đơn vị.
Cuối mỗi kỳ kế toán, gửi báo cáo tài chính cho Giám đốc công ty, kiểm
toán nội bộ.
– Kế toán vật tư: Hàng ngày thủ kho các công trình đưa chứng từ nhập –
xuất lên, kế toán vật tư phân loại theo từng công trình và đối chiếu số liệu trên
phiếu nhập với số liệu trên hóa đơn để vào sổ kế toán.
Cuối tháng tính giá bình quân xuất để vào sổ kế toán. Khi có yêu cầu bộ
phận kế toán vật tư và các bộ phận chức năng khác tiến hành kiểm kê tại kho
vật tư, đối chiếu với sổ kế toán. Nếu có thiếu hụt hoặc dư thừa sẽ tìm nguyên
nhân và biện pháp xử lý ghi trong biên bản kiểm kê.
– Kế Toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ của đơn vị. Theo
dõi tình hình sử dụng TSCĐ tại đơn vị để báo cho Ban giám đốc khi TSCĐ
hư hỏng, chất lượng không còn đảm bảo cho quá trình sử dụng. Cuối tháng
tính số khấu hao TSCĐ để ghi sổ kế toán.
Cuối năm cùng với các bộ phận chức năng khác kiểm kê tài sản cố định
đối chiếu với sổ kế toán
10

– Kế toán Tiền mặt & Tiền lương: Theo dõi tình hình tăng, giảm tiền
mặt tại đơn vị. Căn cứ vào chứng từ do các bộ phận chức năng yêu cầu để làm
phiếu thu, chi tiền mặt. Cuối tháng cùng với thủ quỹ, giám đốc, kế toán
trưởng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt tại két.
Tính toán và hoạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương, các
khoản giảm trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho Cán bộ công nhân
viên trong công ty.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công do chỉ huy trưởng công trình lập
đối với lao động trực tiếp để tính lương cho lao động trực tiếp.
– Kế toán tiền gửi ngân hàng & Công nợ: Theo dõi tình hình tăng, giảm
tiền gửi của đơn vị tại ngân hàng. Căn cứ vào chứng từ do các bộ phận chức
năng yêu cầu để làm ủy nhiệm chi cho khách hàng qua ngân hàng và theo dõi
dòng tiền về từ khách hàng để vào sổ kế toán.
Cuối tháng đối chiếu sổ kế toán ngân hàng tại đơn vị với sổ phụ của
ngân hàng.
Theo dõi công nợ phải thu, công nợ phải trả của đơn vị theo từng đối
tượng khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn do các bộ phận chức năng gửi sang và
chứng từ thu, chi, tiền gửi qua ngân hàng để lập bảng tổng hợp công nợ cho
từng đối tượng khách hàng.
Cuối tháng lập biên bản đối chiếu công nợ với các khách hàng. Và luôn
kiểm tra những khoản nợ khó đòi để trình lên kế toán trưởng để có biện pháp
xử lý.
– Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ vào
phiếu thu chi do kế toán tiền mặt đưa sang để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt,
ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đó tổng hợp đối chiếu thu chi với kế toán tiền
mặt.
Cuối tháng cùng với kế toán tiền mặt, giám đốc, kế toán trưởng tiến
hành kiểm kê quỹ tiền mặt tại két.
11

– Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Theo dõi
sự biến động của doanh thu, chi phí cho từng công trình để xác định kết quả
kinh doanh. Hàng tháng căn cứ vào biên bản nghiệm thu từng hạng mục công
trình của từng công trình để xuất hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn GTGT
và các chứng từ có liên quan để ghi sổ kế toán doanh thu. Căn cứ vào các
khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do bộ phận kế toán vật tư cung cấp,
chi phí nhân công trực tiếp do bộ phận kế toán tiền lương và kế toán công nợ
cung cấp, chi phí sản xuất chung do các bộ phận kế toán có liên quan cung
cấp, để phân loại theo từng khoản mục chi phí cho từng hạng mục công trình.
Từ đó, tính giá vốn cho từng hạng mục công trình và xác định kết quả kinh
doanh.
1.3.2. Hệ thống kế toán công ty áp dụng
– Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ
Tài Chính ban hành ngày 14/9/2006 theo quyết dịnh số 48/2006/ QĐ- BTC và
các thông tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực,
quyết định đó.
– Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau:
 Kì kế toán năm (Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương
lịch)
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
 Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ KT doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
QĐ48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006
 Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
 Phương pháp kế toán HTK:
 Nguyên tắc ghi nhận HTK: HTK được ghi nhận theo nguyên tắc giá
gốc
 Phương pháp tính trị giá HTK cuối kì: giá thực tế đích danh
 Phương pháp hạch toán HTK cuối kì: Kê khai thường xuyên
12

 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá
 Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: phương pháp khấu hao
đường thẳng
 Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện
ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu
nhập khác”
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán và chứng từ
 Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với
những quy định mà bộ tài chính đã ban hành. Hệ thống chứng từ được lập và
13

luân chuyển theo đúng chế độ quy định. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp được
sử dụng theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm: Sổ quỹ, Sổ cái, Sổ
chi tiết các TK 152, 154…chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
 Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài
chính, Bảng cân đối tài khoản.
 Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp kế toán thủ công.

PHẦN II – THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ XD HOÀNG OANH
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
Tại công ty cổ phần TM và XD Hoàng Oanh vốn bằng tiền có 2 loại là
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
2.1.1. Tiền mặt
Tiền mặt được quản lý tại quỹ của Công ty, chỉ gồm tiền Việt Nam,
không có ngoại tệ. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt chủ yếu là
các nghiệp vụ tạm ứng, thanh toán lương, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
tiền mặt. Định kỳ, cuối mỗi tháng, Công ty tiến hành kiểm kê quỹ một lần.
Quá trình kiểm kê quỹ từ khi phát lệnh kiểm kê đến khi lập biên bản kiểm kê
được thực hiện đúng với quy định hiện hành.
2.1.2. Tiền gửi ngân hàng
Các nghiệp vụ thanh toán của Công ty chủ yếu thực hiện qua ngân
hàng. Trong quá trình thực hiện các giao dịch với ngân hàng, Công ty phải trả
một số dịch vụ ngân hàng và việc thanh toán phí này cũng được thực hiện qua
tài khoản tiền gửi. Cuối tháng, căn cứ vào sổ phụ do ngân hàng lập, kế toán
tiến hành đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết TK 112 để kiểm tra biến động tăng
giảm của tiền gửi ngân hàng.
2.1.3. Tài khoản kế toán
14

– TK 111: Tiền mặt
– TK 112: Tiền gửi ngân hàng, công ty mở chi tiết TK:
 TK 11211: Tiền gửi VNĐ Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh
Thanh Hóa
 TK 11212: Tiền gửi VNĐ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
chi nhánh Thanh Hóa
* Chứng từ sử dụng
– Phiếu thu, phiếu chi
– Giấy đề nghị tạm ứng
– Giấy đề nghị thanh toán
– Hóa đơn GTGT
– Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
– Giấy báo nợ, giấy báo có
* Qui trình hạch toán:

*Quy trình luân chuyển chứng từ
Thu khác
TK 111,112
TK 331
TK 133
TK 152
TK 511
Thu tiền bán hàng
Mua vật tư
tiền cho người bán
Trả nợ hoặc ứng trước
TK 711
khi mua vật tư, hàng hoá
Thanh toán thuế GTGT
TK 311
Trả nợ vay
TK 3331
Thu thuế GTGT cho
nhà nước khi bán hàng
15

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền(tăng tiền)

*Sổ kế toán sử dụng
– Sổ quỹ
– Sổ TGNH
– Sổ cái các TK 111
– Sổ chi tiết TK 111
Trình tự ghi sổ: hằng ngày căn cứ vào các chứng từ trên, hàng ngày kế
toán ghi vào chứng từ ghi sổ theo nghiệp vụ phát sinh. Căn cứ vào chứng từ
ghi sổ để ghi vào sổ cái tiền mặt, TGNH. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết quỹ tiền
mặt. Cuối tháng khóa sổ tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và
số dư trên từng tài khoản trên sổ cái TK 111, sổ cái TK 112 và căn cứ vào sổ
cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng trên sổ
cái và sổ chi tiết dùng để lập Báo cáo tài chính.
Nghiệp
vụ thu
tiền
Người
nộp
tiền
Kế toán
tiền mặt
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền mặt
Giấy
nộp
tiền
Lập
phiếu
thu

Ký nhận
vào phiếu
thu

Lưu
chứng
từ

16

(TRÍCH) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Loại tài khoản: 111

Loại quỹ: VNĐ
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ

NT ghi
sổ
Ngày
tháng
chứng từ
Số hiệu
chứng từ

Diễn giải

TK đối
ứng

Số phát sinh

Số tồn

Ghi chú
Thu
Chi
Nợ

A
B
C
D
E
F
1
2
3

Số tồn đầu kỳ

1.550.075.740

Phát sinh trong kỳ

02/10/2013

01
Mua gỗ ván cốt pha CT trường Q.Lợi
154-133

19.250.000










04/10/2013
01

Rút TGNH Bắc Á về nhập quỹ
112
100.000.0000










Cộng phát sinh

410.634.250
505.701.060

31/12

Tồn cuối kỳ

1.455.008.930

Sổ này có 15 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 15
-Ngày mở sổ 01/01/20130

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ
KT trưởng

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)

Công ty cổ phần TM và XD Hoàng Oanh
Địa chỉ:
Mẫu số S05b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
17

Công ty cổ phần TM và XD Hoàng Oanh
Mẫu số: 02 – TT
Bộ phận:

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:……….
Ngày…..tháng……năm……
Số:…………
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận tiền:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
Lý do chi:……………………………………………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………….Viết bằng chữ:………………………………………………………………………….
Kèm theo:………………….chứng từ gốc.
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):………………………………………………………………………………………
Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng,bạc, đá quý): ……………………………………………………………………………………..
Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………………………………………………………..
18

Công ty cổ phần TM và XD Hoàng Oanh
Mẫu số: 01 – TT
Bộ phận:

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Quyển số:……….
Ngày…..tháng……năm……
Số:…………
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền:……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
Lý do nộp:……………………………………………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………….Viết bằng chữ:………………………………………………………………………….
Kèm theo:………………….chứng từ gốc.
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nộp tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):………………………………………………………………………………………
Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng,bạc, đá quý): ……………………………………………………………………………………..
Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………………………………………………………..
19

2.2.
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
* Tài khoản kế toán
– TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
– TK 153: Công cụ, dụng cụ
* Chứng từ sử dụng
– Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
– Hóa đơn giá trị gia tăng
– Chứng từ vận chuyển
– Biên bản kiểm kê
– Bảng phân bổ CC,DC….
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

TK152, 153
TK111, 112, 131.. TK 154(CPNVLTT)

Mua ngoài vật tư nhập kho Xuất kho NVL dùng

TK1331 trực tiếp sx sản phẩm

VAT được

khấu trừ TK 154(CPSXC),
642
TK642, 338 Xuất dùng cho quản
Phát hiện thừa khi kiểm kê lý, sản xuất chung

TK 138

Phát hiện thiếu khi
TK154, 642
kiểm kê

Vật tư dùng không hết

20

Sơ đồ 2.2:Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho.

*Sổ kế toán sử dụng.
– Sổ cái TK 152, 153
– Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa
– Trình tự ghi sổ: hằng ngày căn cứ vào các chứng từ trên, hàng ngày kế toán
ghi vào chứng từ ghi sổ theo nghiệp vụ phát sinh. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ
để ghi vào sổ cái TK 152, 153. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng
hóa; Bảng phân bổ công cụ dụng cụ… Cuối tháng khóa sổ tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư trên từng tài khoản trên sổ cái TK 152,
sổ cái TK 153 và căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối
chiếu số liệu khớp đúng trên Sổ cái và Sổ chi tiết dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Người
yêu
cầu
Kế
toán
Thủ
kho
Người
yêu
cầu
Thủ kho
Yêu
cầu
xuất
kho
Lập
phiếu
xuất
kho
Nhận
phiếu,
xuất
kho

phiếu và
nhận
hàng
Nhận lại
phiếu,
ghi thẻ
kho
Nghiệp
vụ xuất
kho
Kế
toán
vật tư
21

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày tháng năm

Nợ: TK 152

Có:
Họ tên người giao hàng:…………………………………………………………………………………………………..
Theo…số…ngày…tháng…năm…của…
Nhập tại kho…………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Loại nhập: Vật tư
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ, sảm phẩm,
hang hóa
Mã số
ĐVT
SL

Theo Thực
ctừ nhập
ĐG
TT
A
B
C
D
1 2
3
4
01

Tổng số tiền ( viết bằng chữ):
Số chứng từ gốc đi kèm:
Viết bằng chữ :

Ngày tháng năm
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ quỹ KT trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Công ty cổ phần TM và XD Hoàng Oanh
Địa chỉ:

Mẫu số 01 – VT
Số :

22

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm

Nợ: TK 154

Có: TK 152
Họ tên người nhận hàng:………………………………………Địa chỉ (Bộ phận):…………………………………….
Lý do xuất:……………………………………………………………………………………………………………….
Xuất tại kho:………………………………………………………………………………………………………………

STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ, sảm phẩm,
hang hóa
Mã số
ĐVT
SL

Theo Thực
ctừ xuất
ĐG
TT
A
B
C
D
1 2
3
4
01

Tổng số tiền ( viết bằng chữ):
Số chứng từ gốc đi kèm:
Viết bằng chữ :

Ngày tháng năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ quỹ KT trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Công ty cổ phần TM và XD Hoàng Oanh
Địa chỉ:

Mẫu số 02 – VT
Số :

23

2.3 Kế toán TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình của Công ty gồm những loại sau: Nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý và các tài sản
cố định khác
Về mặt kế toán, TSCĐ được quản lý theo nguyên giá và giá trị hao
mòn. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng,
dựa trên thời gian sử dụng ước tính, phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ-
BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.

Mức trích khấu hao

trung bình hàng năm

Căn cứ vào các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ diễn ra mà các chứng từ được
lập hay thu thập với quy trình luân chuyển phù hợp
*Tài khoản kế toán
– TK 211: Tài sản cố định hữu hình
– TK 214: Hao mòn tài sản cố định (chi tiết cho từng đối tượng) và các tài
khoản khác có liên quan.
*Chứng từ kế toán sử dụng
– Hóa đơn giá trị gia tăng
– Biên bản giao nhận TSCĐ
– Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ
– Biên bản kiểm kê TSCĐ
– Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng của
TSCĐ
24

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ

Bộ
phận sử
dụng
Giám
đốc
Bộ
phận
mua
hàng
Bộ
phận
sử
dụng
Kế toán
TSCĐ
Giấy đề
xuất
mua
TSCĐ
Xem
xét, ký
duyệt
Mua
hàng lấy
hóa đơn
GTGT
Nhận bàn
giao và
đưa vào
sử dụng
Lập sổ và
thẻ TSCĐ,
ghi tăng
TSCĐ
Nghiệp
vụ tăng
TSCĐ
Lưu
chứng
từ
TK 211
TK 336
VAT được
khấu trừ
Xuất vật liệu, phụ
tùng sửa TSCĐ
TK 152
TK 334,
338
Nhận vốn góp bằng TSCĐ
TK 241
Khi có quyết định tăng tài sản
TK 335
Chi phí sửa chữa phát sinh thực
tế
TK 154
Trường hợp chi phí thực
tế lớn hơn số trích trước
133

Đầu tư mua sắm TSCĐ
Qua lắp đặt chạy thử
25

Cty CP Thương mại và Xây dựng Hoàng Oanh
Mẫu số S10- DNN
Km8, QL1A, Quảng Phong – Quảng Xương – Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm: 2013
Loại tài sản :
Số
TT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, đặc điểm,
ký hiệu TSCĐ
Nước
sản
xuất
Tháng,
năm
đưa
vào sử
dụng
Số
hiệu
TSCĐ
Nguyên
giá
TSCĐ
Khấu hao
Khấu
hao đã
tính đến
khi
ghi giảm
TSCĐ
Chứng từ
Lý do
giảm
TSCĐ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tỷ lệ
(%)
KH/Năm
KH
Mức khấu
hao năm
Số
hiệu
Ngày
tháng
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
I
K
L
1
PT002
05/02/2013
Xe ô tô con 5 chỗ Toyota Camry
2.0

02/13

1.010.567.273
10

101.056.727

2
MM002
22/07/2013
Máy đào bánh xích PC50UU-1
G0,2

08/13

68.347.000
4

17.086.750

3
PT003
03/10/2013
Ô tô Camry Corolla 5 chỗ

10/13

794.970.909
7

113.567.273

……………………………

…………………………..

Cộng

1.873.885.182

231.710.750

– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
– Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày …. tháng ….. năm ……
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *