11824_Đẩy mạnh thu hút tiền gởi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng cổ phần Bắc Á – Huế

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHAN TRẦN MINH TÂM
ĐẨY MẠNH THU HÚT TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA
KHÁCH HÀNG
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ- 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHAN TRẦN MINH TÂM
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
ĐẨY MẠNH THU HÚT TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA
KHÁCH HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
Mã số
: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯ ỜI HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HOÀNG HỮU HÒA
HUẾ- 2018
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chư a hề đư ợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã đư ợc cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã đư ợc chỉ
rõ nguồn gốc. Luận văn không sao chép bất
kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận văn
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
ii
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi đư ợc
bày tỏ lòng biết ơ n tới các cơ quan và cá nhân đã tạo điều
kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
hoàn thành luận văn này.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
iii
Tôi xin chân thành cảm ơ n toàn thể quý thầy, cô giáo
và các cán bộ công chức của Trư ờng Đại học Kinh tế Huế
đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
iv
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơ n sâu sắc đến PGS.
TS Hoàng Hữu Hòa – ngư ời Thầy trực tiếp hư ớng dẫn,
giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơ n Ban Lãnh đạo, các phòng
ban của ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác,
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
v
trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu
để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơ n sự giúp đỡ,
động viên của gia đình, bạn bè và ngư ời thân trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
vi
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: PHAN TRẦN MINH TÂM
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Niên khóa: 2016-2018
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: PGS. TS HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: ĐẨY MẠNH THU HÚT TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấ
p thiết của đề tài
Công tác huy động vốn từ khối doanh nghiệp cũng như tiền gửi tiết kiệm của
dân cư đang gặp rất nhiều khó khăn do sự cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa các
ngân hàng thư ơng mại, cũng như có thêm hoạt động của các tổ chức phi ngân hàng
về huy động vốn như : Bảo hiểm, Quỹ hỗ trợ phát triển, Bư u điện, Kho bạc huy
động trái phiếu… Vì vậy, khách hàng thực sự có rất nhiều lựa chọn gửi tiền tại các
ngân hàng. Và ngân hàng để thu hút vốn thì đư a ra nhiều chư ơng trình quảng cáo,
chiêu thị, khuyến mãi hấp dẫn… Như vậy, yếu tố nào ảnh hư ởng đến quyết định gửi
tiền của ngư ời dân tại các ngân hàng?.
Nhận thức đư ợc tầ
m quan trọng của huy động vốn đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nên ngân hàng TMCP Bắ
c Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(Bắ
c Á – CN TT Huế) tuy chỉ
mới thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào
năm 2010 như ng đã có cái nhìn một cách triệt để cùng với những chiến lư ợc kinh
doanh cụ thể nhằm thu hút khách hàng mới tiềm năng cũng như giữ chân chăm sóc
khách hàng cũ lâu năm gửi tiền tiết kiệm bằng các chính sách chăm sóc, ư u đãi
khách hàng…Chính những lý do trên, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh
thu hút tiề
n gửi tiế
t kiệ
m của khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc
Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng mô hình nghiên cứuđề xuất (đư ợc tác giả tổng hợp và có hiệu
chỉ
nh từ các nghiên cứu trong và ngoài nư ớc) với 7 nhân tố nhằm đo lư ờng quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng. Nghiên cứu sử dụng phư ơng
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, thu đư ợc 152 bảng hỏi hợp lệ. Nghiên cứu sử
dụng các phư ơng pháp phân tích: thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số liệu: thống
kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbah’s Alpha, phư ơng pháp phân tích
nhân tố EFA, hồi quy tư ơng quan.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Luận văn đã góp phầ
n hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
ngân hàng thư ơng mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng
thư ơng mại, các nhân tốảnh hư ởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại NHTM. Phân tích, đánh giá các nhân tốảnh hư ởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế. Đề xuất
các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút nguồn tiền gửi tiết kiệm của khách
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
vii
hàng tại ngân hàng Bắ
c Á
– CN TT Huế trong thời gian đến.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
viii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ATM
Automatic Teller Machine
Máy rút tiền tự động
Bắc Á – CN TT Huế
Ngân hàng Thư ơng mại Cổ phầ
n Bắ
c Á – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế
CBNV
Cán bộ nhân viên
CN
Chi nhánh
CNTT
Công nghệ thông tin
DELPHI
Phỏng vấn chuyên gia
ĐVT
Đơn vị tính
NHNN
Ngân hàng nhà nư ớc
NHTM
Ngân hàng thư ơng mại
PGD
Phòng giao dịch
PGS. TS
Phó Giáo Sư . Tiến Sĩ
TCTD
Tổ chức tín dụng
TGTK
Tiền gửi tiết kiệm
TGTT
Tiền gửi thanh toán
TMCP
Thư ơng mại cổ phầ
n
USD
United States Dollar
Đô la Mỹ
Vietcombank
Ngân hàng Thư ơng mại Cổ phầ
n Ngoại thư ơng
Vietinbank
Ngân hàng Thư ơng mại Cổ phầ
n Công thư ơng
VND
Việt Nam đồng
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
ix
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………………. i
LỜI CÁM Ơ N ……………………………………………………………………………………………… ii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN……………………………………………………………………………. vi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU………………………………………………………….. viii
MỤC LỤC………………………………………………………………………………………………….. ix
DANH MỤC BẢ
NG…………………………………………………………………………………… xii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ…………………………………………… xiv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của đề tài ………………………………………………………………………………1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………2
4. Phư ơng pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
5. Kết cấu của luận văn …………………………………………………………………………………..5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU………………………………………6
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI……………………………6
1.1. Lý luận cơ bản về ngân hàng thư ơng mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm của ngân hàng thư ơng mại ………………………………………………………………………6
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thư ơng mại………………………………………………………..6
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thư ơng mại …………………………………………………7
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thư ơng mại………………………………….9
1.1.4. Khái niệm và vai trò của tiền gửi tiết kiệm đối với hoạt động của Ngân
hàng thư ơng mại ……………………………………………………………………………………….10
1.1.5. Khái quát về nguồn tiền gửi của Ngân hàng thư ơng mại……………………….14
1.1.6. Các chỉ
tiêu đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng
thư ơng mại……………………………………………………………………………………………….17
1.2. Các nhân tốảnh hư ởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thư ơng
mại và đề xuất mô hình nghiên cứu ………………………………………………………………..19
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
x
1.2.1. Các nhân tốảnh hư ởng ……………………………………………………………………..19
1.2.2.Tổng quan tài liệu nghiên cứu về các yếu tốảnh hư ởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng tại NHTM………………………………………………………26
1.2.3. Mô hình nghiên cứu và thang đo đề xuất …………………………………………….33
1.3. Kinh nghiệm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm ở một số ngân hàng trên thế giới
và trong nư ớc……………………………………………………………………………………………….35
1.3.1. Trên thế giới…………………………………………………………………………………….35
1.3.2. Trong nư ớc………………………………………………………………………………………36
1.3.3. Bài học rút ra cho ngân hàng TMCP Bắ
c Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế…….41
TÓM TẮT CHƯ Ơ NG 1………………………………………………………………………………..42
CHƯ Ơ NG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ………………………………………………………………………………………………..43
2.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Bắ
c Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế…………….43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển………………………………………………………43
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế…………………..43
2.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực của ngân hàng TMCP Bắ
c Á – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế………………………………………………………………………………………………..45
2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng TMCP
Bắ
c Á – CN TT Huế giai đoạn 2014 – 2017 …………………………………………………….45
2.2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế giai
đoạn 2014 – 2017………………………………………………………………………………………45
2.2.2. Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng TMCP
Bắ
c Á – CN TT Huế giai đoạn 2014 – 2017………………………………………………….49
2.2.3. Chính sách thu hút tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng TMCP
Bắ
c Á – CN TT Huế trong thời gian qua………………………………………………………56
2.3. Kết quả khảo sát khách hàng về các nhân tốảnh hư ởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế…………………………………………58
2.3.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát…………………………………………………………….58
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s alpha …………………………………62
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
xi
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các nhân tốảnh hư ởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế…………………..63
2.3.4. Phân tích hồi quy ……………………………………………………………………………..68
2.4. Đánh giá chung về thu hút tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN
TT Huế……………………………………………………………………………………………………….72
2.4.1. Kết quả đạt đư ợc………………………………………………………………………………72
2.4.2. Hạn chế…………………………………………………………………………………………..73
2.4.3. Nguyên nhân……………………………………………………………………………………74
TÓM TẮT CHƯ Ơ NG 2………………………………………………………………………………..75
CHƯ Ơ NG 3: ĐỊNH HƯ ỚNG VÀ GIẢ
I PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ……………………………………………………………………….77
3.1. Định hư ớng công tác thu hút tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng
TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế…………………………………………………………………………..77
3.1.1. Định hư ớng chung của ngân hàng TMCP Bắ
c Á………………………………….77
3.1.2. Định hư ớng của ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế trong việc thu hút
khách hàng gửi tiền tiết kiệm………………………………………………………………………79
3.2. Giải pháp đẩy mạnh thu hút tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng
Bắ
c Á – CN TT Huế……………………………………………………………………………………..79
3.2.1. Giải pháp cải thiện nhân tố “Lợi ích”………………………………………………….79
3.2.2. Giải pháp cải thiện nhân tố “Dịch vụ cung cấp & Chư ơng trình xúc tiến”.82
3.2.3. Giải pháp cải thiện nhân tố “Nhận biết thư ơng hiệu” ……………………………85
3.2.4. Giải pháp cải thiện nhân tố “Ả
nh hư ởng ngư ời thân”……………………………86
3.2.5. Các giải pháp khác……………………………………………………………………………88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………………….90
TÀI LIỆU THAM KHẢ
O……………………………………………………………………………..95
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………………………98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢ
N CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢ
N BIỆN 1 VÀ PHẢ
N BIỆN 2
BẢ
N GIẢ
I TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
xii
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của ngân hàng Bắ
c Á – CN TT Huế năm 2017…………… 45
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế giai
đoạn 2014 – 2017………………………………………………………………………………………. 46
Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi của Ngân hàng Bắ
c Á – CN TT Huế giai đoạn 2014 – 2017…. 48
Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm phân theo kỳ hạn của Ngân hàng Bắ
c Á – CN
TT Huế giai đoạn 2014 – 2017…………………………………………………………………. 51
Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền của Ngân hàng Bắ
c Á – CN
TT Huế giai đoạn 2014 – 2017…………………………………………………………………. 51
Bảng 2.6: Phân tích thành phầ
n chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng
Bắ
c Á – CN TT Huế giai đoạn 2015 – 2017 …………………………………………… 54
Bảng 2.7: Thống kê lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại một số NHTM trên địa
bàn tỉ
nh Thừa Thiên Huế tính đến 31/12/2017 ………………………………………. 58
Bảng 2.8: Thống kê đặc điểm mẫu khảo sát……………………………………………………………… 59
Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra độ tin cậy thang đo ……………………………………………………….. 63
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định KMO…………………………………………………………………………. 64
Bảng 2.11: Tổng phư ơng sai trích……………………………………………………………………………… 65
Bảng 2.12: Các nhân tố mới đư ợc hình thành sau khi phân tích EFA ……………………. 66
Bảng 2.13: Kết quả xoay nhân tố đối với nhóm biến “Quyết định gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng”………………………………………………………………………………………… 68
Bảng 2.14: Ma trận hệ số tư ơng quan ……………………………………………………………………….. 69
Bảng 2.15: Phân tích hồi quy các nhân tốảnh hư ởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng ………………………………………………………………………………… 70
Bảng 2.16: Kiểm định F……………………………………………………………………………………………… 70
Bảng 2.17: Hệ số tư ơng quan …………………………………………………………………………………….. 70
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
xiii
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
xiv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ……………………………………………………………33
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức ngân hàng Bắ
c Á – CN TT Huế…………………………………..44
Hình 2.2: Các giao dịch khách hàng thư ờng thực hiện khi đến ngân hàng Bắ
c Á –
CN TT Huế………………………………………………………………………………….61
Hình 2.3: Các kênh thông tin mà khách hàng biết đến ngân hàng Bắ
c Á – CN TT Huế..62
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấ
p thiết của đề tài
Ở nư ớc ta tính đến thời điểm hiện tại có hơn 110 tổ chức tín dụng (TCTD) (Ủy
ban Giám sát Tài chính Quốc gia, 2017) và chi nhánh Ngân hàng nư ớc ngoài. Riêng
trên địa bàn tỉ
nh Thừa Thiên Huế hiện có khoảng hơn 25 ngân hàng. Với số lư ợng
Ngân hàng lớn, muốn nắ
m giữ một vị thế vững mạnh và phát triển trên thị trư ờng đòi
hỏi các Ngân hàng thư ơng mại (NHTM) luôn phải cạnh tranh với nhau hết sức gay
gắ
t về cả vốn, nguồn nhân lực, chất lư ợng dịch vụ và công nghệ,… nhằm gia tăng
hiệu quả hoạt động, gia tăng thị phầ
n và tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, quan trọng
hơn cả hiện nay vẫn là nguồn vốn bởi trong giới ngân hàng có câu: “Ai có nguồn vốn
lớn, ngư ời ấy chiếm lĩnh thị trư ờng”. Do đó, các ngân hàng muốn tồn tại và phát
triển trong môi trư ờng kinh doanh luôn đan xen giữa cơ hội và đầ
y rẫy thách thức
hiện nay thì phải luôn nổ lực không ngừng, biết tận dụng và khai thác những cơ
hội và tiềm năng sẵn có, đồng thời phải có những hư ớng đi và giải pháp kinh
doanh đúng đắ
n, hợp lý nhằm gia tăng lư ợng tiền gửi vào ngân hàng.
Tuy nhiên, công tác huy động vốn từ khối doanh nghiệp cũng như tiền gửi
tiết kiệm của dân cư đang gặp rất nhiều khó khăn do sự cạnh tranh ngày càng gia
tăng giữa các ngân hàng thư ơng mại, cũng như có thêm hoạt động của các tổ chức
phi ngân hàng về huy động vốn như : Bảo hiểm, Quỹ hỗ trợ phát triển, Bư u điện,
Kho bạc huy động trái phiếu… Vì vậy, khách hàng thực sự có rất nhiều lựa chọn gửi
tiền tại các ngân hàng. Và ngân hàng để thu hút vốn thì đư a ra nhiều chư ơng trình
quảng cáo, chiêu thị, khuyến mãi hấp dẫn… Như vậy, yếu tố nào ảnh hư ởng đến
quyết định gửi tiền của ngư ời dân tại các ngân hàng?.
Nhận thức đư ợc tầ
m quan trọng của huy động vốn đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nên ngân hàng TMCP Bắ
c Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(Bắ
c Á – CN TT Huế) tuy chỉ
mới thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào
năm 2010 như ng đã có cái nhìn một cách triệt để cùng với những chiến lư ợc kinh
doanh cụ thể nhằm thu hút khách hàng mới tiềm năng cũng như giữ chân chăm sóc
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
2
khách hàng cũ lâu năm gửi tiền tiết kiệm bằng các chính sách chăm sóc, ư u đãi
khách hàng…
Chính những lý do trên, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh thu
hút tiề
n gửi tiế
t kiệ
m của khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút tiền gửi tiết kiệm của khách
hàng tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế, luận văn đề xuất một số giải pháp
mang tính thực tiễn nhằm giúp ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế đẩy mạnh thu
hút nguồn gửi tiết kiệm của khách hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Góp phầ
n hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vềtiền gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng tại NHTM;
– Phân tích thực trạng tiền gửi tiết kiệm và các nhân tốảnh hư ởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế;
– Định hư ớng đề xuất giải pháp đẩy mạnh thu hút nguồn tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế.
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tư ợng nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến tiền gửi tiết
kiệm của khách hàng tại ngân hàng thư ơng mại.
Đối tư ợng khảo sát: khách hàng cá nhân có tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng
TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
– Phạm vi không gian: ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế.
– Thời gian: phân tích thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP
Bắ
c Á – CN TT Huế giai đoạn 2014 – 2017; nguồn số liệu sơ cấp đư ợc thu thập từ tháng
10 đến tháng 12 năm 2017; đề xuất giải pháp đẩy mạnh thu hút nguồn gửi tiết kiệm của
khách hàng tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huếđến năm 2025.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
3
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
4.1. Phư ơ ng pháp thu thập số liệu

Dữ liệu thứ cấ
p
– Luận văn nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tổng kết
hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế, về tình hình
hoạt động kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ cấu nhân lực và các
thông tin các có liên quan.
– Bên cạnh đó, luận văn nghiên cứu còn tiến hành thu thập thông tin từ các
website, sách báo, tạp chí nghiên cứu khoa học, mô hình nghiên cứu và các giáo
trình có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

Dữ liệu sơ cấ
p
Luận văn nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin thông qua phát phiếu điều
tra trực tiếp những khách hàng cá nhân đang gửi tiền tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á –
CN TT Huế.
Đầ
u tiên, luận văn nghiên cứu sử dụng kỹ thuật DELPHI để phỏng vấn ý
kiến từ những chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu
khoa học, và các chuyên gia thực tiễn là trư ởng phó các phòng ban, lãnh đạo ngân
hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế để có sự hiểu biết đầ
y đủ hơn về vấn đề nghiên
cứu. Kết quả nghiên cứu sơ bộ này là cơ sở để luận văn thiết kế bảng hỏi và đư a vào
nghiên cứu chính thức.

Xác định cỡ mẫu:
Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng _Chu
Nguyễn Mộng Ngọc [6]: số mẫu cầ
n thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc
bằng năm lầ
n số biến quan sát. Với 29 biến quan sát trong phiếu điều tra, kích cỡ
mẫu phải đảm bảo điều kiện như sau:
n ≥
5 * k= 5 * 29 ≥
145 (quan sát)
Như vậy, để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi bảng hỏi, luận
văn nghiên cứu quyết định chọn 180 mẫu để tiến hành điều tra khảo sát. Kết quả thu
hồi đư ợc 152 bảng hỏi đảm bảo chất lư ợng để tiến hành phân tích.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
4

Về phư ơng pháp chọn mẫu:
Phư ơng pháp chọn mẫu đư ợc lựa chọn nhằm hư ớng tới đạt đư ợc các mục tiêu
nghiên cứu. Đảm bảo mẫu đư ợc chọn mang tính đại diện và có thể thu thập đư ợc thông
tin chính xác nhất. Đối với điều tra thử ban đầ
u, luận văn nghiên cứu chọn ra 30 khách
hàng đến giao dịch tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế một cách ngẫu nhiên để
thu thập những thông tin cơ bản rồi xây dựng bảng hỏi chính thức. Sau đó sẽ
tiến hành
nghiên cứu định lư ợng bằng việc sử dụng các phư ơng pháp chọn mẫu tối ư u nhất đảm
bảo cho quá trình thu thập thông tin chính xác, khách quan.
Tiếp đến, nghiên cứu sử dụng phư ơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thực địa để
tiến hành khảo sát chính thức khách hàng. Các bư ớc khảo sát đư ợc tiến hành như sau:
Bư ớc 1: Xác định địa điểm điều tra và thời gian tiến hành điều tra
Địa điểm điều tra đư ợc thực hiện tại ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế.
Thời gian điều tra đư ợc tiến hành trong vòng 1 tháng.
Bư ớc 2: Xác đinh lư ợng khách hàng ư ớc tính đến chi nhánh giao dịch trong
ngày (X) và tính bư ớc nhảy K.
Theo số liệu xin từ phòng kinh doanh, ngân hàng TMCP Bắ
c Á – CN TT Huế
thì trung bình 1 ngày có tầ
m 200 khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Trong khi
số mẫu chúng ta cầ
n điều tra sẽ
là n = 180 trong 1 tháng (điều tra từ ngày thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuầ
n). Vậy 1 ngày ta sẽ
điều tra x = 180/20= 9 khách hàng.
Như vậy, ta có bư ớc nhảy K là: K= X/x = 200/9 = 22 . Như vậy cứ cách 22
khách hàng kể từ khách hàng đã phỏng vấn ta sẽ
tiến hành phỏng vấn khách hàng
tiếp theo. Đến khi đảm bảo đủ 9 phiếu điều tra trong 1 ngày thì sẽ
dừng lại để
chuyển qua ngày thứ hai. Nếu khách hàng từ chối thì bỏ qua và chọn ngư ời kế tiếp.
Trư ờng hợp khách hàng trùng với mẫu điều tra trư ớc thì cũng bỏ qua và chọn khách
hàng ngay sau đó để tiến hành phỏng vấn.
4.2. Phư ơ ng pháp tổng hợp và xử lý số liệu
– Dùng phư ơng pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu
nghiên cứu, số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
– Số liệu điều tra đư ợc xử lý, tính toán trên máy tính theo phầ
n mềm thống kê SPSS.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
5
4.3. Phư ơ ng pháp phân tích
– Phư ơng pháp thống kê mô tả đư ợc sử dụng để phân tích các đặc trư ng về
mặt lư ợng (quy mô, kết cấu, trình độ phổ biến, quan hệ so sánh,…) trong mối quan
hệ với mặt chất (chất lư ợng) của hoạt động thu hút (huy động) tiền gửi tiết kiệm của
khách hàng.
– Phư ơng pháp dãy dữ liệu thời gian đư ợc vận dụng để phân tích động thái
(biến động, xu thế) của việc huy động tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng TMCP Bắ
c Á
– CN TT Huế trong giai đoạn 2014 – 2017.
– Kiểm định độ tin cậy của bộ thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: Phư ơng
pháp này cho phép loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình
nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha.
– Phân tích nhân tố khám phá EFA đư ợc dùng để thu nhỏ và tóm tắ
t các dữ liệu,
phư ơng pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp cầ
n thiết cho vấn đề nghiên
cứu và đư ợc sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Giữa các nhóm biến
có liên hệ qua lại với nhau đư ợc xem xét và trình bày dư ới dạng một ít nhân tố cơ bản.
– Phân tích hồi quy bội: Là phư ơng pháp phân tích nhằm xác định mức độ
ảnh hư ởng của các nhân tố sau khi đư ợc rút trích trong phân tích nhân tố khám phá
EFA đến biến phụ thuộc, với các kiểm định thống kê phù hợp.
4.4. Phư ơ ng pháp chuyên gia
– Phư ơng pháp này đư ợc vận dụng để khảo sát ý kiến của chuyên gia làm cơ
sở cho việc điều tra khách hàng và tìm ra các giải pháp phù hợp với mục tiêu của đề
tài luận văn.
5. Kết cấ
u của luận văn
Ngoài phầ
n mở đầ
u vàphầ
n kết luận, kiến nghị. Nội dung chính của Luận
văn gồm 3 chư ơng:
Chư ơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm của ngân hàng thư ơng mại;
Chư ơng 2: Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân
hàng TMCP Bắ
c Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế;
Chư ơng 3: Giải pháp đẩy mạnh thu hút tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Bắ
c Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯ Ơ NG MẠI
1.1. Lý luận cơ bản về ngân hàng thư ơ ng mại và hoạt động huy động tiền gửi
tiết kiệm của ngân hàng thư ơ ng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thư ơ ng mại
Ngân hàng ra đời đánh dấu một bư ớc phát triển lớn đối với nền kinh tế của
loài ngư ời. Từ buổi đầ
u sơ khai ngân hàng đơn thuầ
n chỉ
là nơi cất giữ tài sản có
giá, hoặc là để ngư ời cầ
n vốn đến vay và nhận tiền gửi từ những ngư ời khác. Những
ngư ời đến vay hay gửi tiền thư ờng là các cá nhân, gia đình, doanh nghiệp và tổ
chức. Trư ớc đây, khi gửi tiền vào thì khách hàng phải trả lệ phí cho ngân hàng bằng
một số phầ
n trăm nào đó. Như ng hiện nay chỉ
khi khách hàng đến vay tiền mới phải
trả một khoản phí gọi là lãi suất cho vay, còn khi gửi tiền khách hàng lại nhận đư ợc
từ ngân hàng một khoản tiền gọi là lãi suất gửi tiền. Như vậy, bản chất ngân hàng từ
khi ra đời đến nay vẫn không thay đổi, có chăng thì chuyển từ dạng này sang dạng
khác. Khi các ngân hàng ra đời thì cầ
n có một ngân hàng đầ
u não quản lý. Do đó,
ngân hàng đư ợc chia thành hai dạng: ngân hàng nhà nư ớc(NHNN) và ngân hàng
thư ơng mại(NHTM).
Tại mỗi quốc gia có một quan niệm riêng về NHTM. Dù không thống nhất
với nhau, tuy nhiên về bản chất NHTM cũng là một doanh nghiệp, như ng là doanh
nghiệp đặc biệt vì nó kinh doanh một một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền.
Tại Việt Nam, theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010
[4]: “NHTM là loại hình ngân hàngđư ợc thực hiện tất cảcác hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổchức tín dụng nhằm mục
tiêu lợi nhuận” (Khoản 3-Điều 4), và định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thư ờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụthanh toán qua tài khoản” (Khoản 12-Điều 4).
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ
7
Như vậy, có thể hiểu ngân hàng thư ơng mại là một doanh nghiệp kinh doanh
tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong
nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu dùng
cho xã hội [1].
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thư ơ ng mại
Xétvề chức năng, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và lư u thông hàng
hóa như các doanh nghiệp thông thư ờng; mà nó thực hiện các chức năng trung gian tín
dụng, trung gian thanh toán và làm dịch vụ tiền tệ, tư vấn tài chính cho các khách
hàng… NHTM có các chức năng cơ bản sau [2]:

Chức năng trung gian tín dụng
Đây là chức năng cơ bản, đặc trư ng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trung gian tín dụng là hoạt
động “cầ
u nối” giữa cung và cầ
u vốn trong xã hội, khơi nguồn vốn từ những ngư ời
có vốn như ng chư a có nhu cầ
u sử dụng sang những ngư ời cầ
n vốn.
Nói cách khác, để thực hiện chức năng này, một mặt, NHTM huy động và
tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình
thành nguồn vốn cho vay; mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn đã huy động đư ợc, ngân
hàng tiến hành cho vay để đáp ứng nhu cầ
u vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng…
của các chủ thể kinh tế, góp phầ
n đảm bảo sự vận hành liên tục của guồng máy kinh
tế- xã hội, thúc đẩy tăng trư ởng kinh tế. Như vậy, NHTM vừa là ngư ời đi vay, vừa
là ngư ời cho vay, hay nói cách khác, nghiệp vụ tín dụng của NHTM là đi vay để
cho vay.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phầ
n tạo ra lợi ích
cho tất cả các bên trong mối quan hệ là ngư ời gửi tiền, ngân hàng và ngư ời đi vay
và đảm bảo lợi ích cho nền kinh tế.

Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng làm chức năng thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu
cầ
u của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hóa dịch vụ hoặc nhập tiền vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
TRƯỜNG ĐẠ
I HỌC KINH TẾ
HUẾ

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *