9767_Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, … huyện Hải Lăng, Quảng Trị

luận văn tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊTHÙY DUNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬDỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞHỮU NHÀ ỞVÀ TÀI
SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊTHÙY DUNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬDỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞHỮU NHÀ ỞVÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG,
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
mã số: 83 40 410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
ii
HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NỮMINH PHƯ Ơ NG
HUẾ, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đềtài nghiên cứu độc lập của tôi, các thông tin, số
liệu đư ợc sửdụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nội dung
luận văn có tham khảo và sửdụng các tài liệu, thông tin đư ợc đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các
thông tin sửdụng trong luận văn đều đư ợc thu thập từthực tiễn, tại đơ n vịChi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trịvà chư a đư ợc ai
nghiên cứu, công bốbất cứcông trình khoa học nào.
Quảng Trị, ngày tháng năm 2018.
Tác giảluận văn
Nguyễn ThịThùy Dung
ii
iii
LỜI CẢM Ơ N
Tác giảxin bày tỏlòng cảm ơ n sâu sắc tới giáo viên hư ớng dẫn, TS. Lê Nữ
Minh Phư ơ ng cùng toàn thểcác thầy, cô giáo trư ờng Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
Tác giảcũng xin trân trọng cảm ơ n Phòng Đào tạo sau đại học trư ờng Đại học kinh
Huếvà Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, đã
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡtác giảtrong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thành luận văn này.
Luận văn là quá trình nghiên cứu tâm huyết, sựlàm việc khoa học và nghiêm
túc của bản thân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện do khảnăng và trình độcòn
hạn chếnên không thểtránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Tác giảrất mong nhận đư ợc sựquan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy giáo,
cô giáo và những độc giảquan tâm đến đềtài này.
Tác giả
Nguyễn ThịThùy Dung
iv
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN
Họvà tên học viên: Nguyễn ThịThùy Dung
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2016 – 2018
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: TS. Lê NữMinh Phư ơ ng
Tên đềtài: “Hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyề
n sửdụng đất,
quyề
n sởhữu nhà ởvà tài sản khác gắn liề
n với đất trên đị
a bàn huyệ
n Hải
Lăng, tỉ
nh Quảng Trị

1. Mục đích và đối tư ợng nghiên cứu:
Trên cơ sởnghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền sởhữu nhà ởvà tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trịvà đềxuất giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác này
trong thời gian tới.
– Đối tư ợng nghiên cứu: công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất,
quyền sởhữu nhà ởvà tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị.
v
2. Phư ơ ng pháp nghiên cứu:
– Phư ơ ng pháp thu thập sốliệu, thông tin
– Phư ơ ng pháp thu thập sốliệu thứcấp, sốliệu sơ cấp
– Phư ơ ng pháp xửlý, phân tích sốliệu
3. Kết quảnghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài sản
khác gắn liền với đất luôn đư ợc chính quyền huyện Hải Lăng chú trọng chỉđạo, thực
hiện trong nhiều năm qua. Cùng với việc phân tích các nhân tốảnh hư ởng đến công tác
cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Hải Lăng, tác giảđã đánh giá những kết
quảđạt đư ợc, những vấn đềtồn tại và nguyên nhân. Qua đó đư a ra một sốgiải pháp
thiệt thực nhằm hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền
sởhữu nhà ởvà tài sản khác gắn liền với đất trong thời gian tới.
MỤC LỤC
Phần I. Mở đầu………………………………………………………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của đề tài ………………………………………………………………………………1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………………2
2.1. Mục tiêu chung………………………………………………………………………………………..2
2.2. Mục tiêu cụthể………………………………………………………………………………………..2
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………2
3.1. Đối tư ợng nghiên cứu……………………………………………………………………………….2
3.2. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………………………………….3
vi
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………..3
4.1. Phư ơ ng pháp thu thập sốliệu, thông tin ……………………………………………………..3
4.1.1. Phư ơ ng pháp thu thập sốliệu thứcấp………………………………………………………3
4.1.2. Phư ơ ng pháp thu thập sốliệu sơ cấp………………………………………………………..3
4.2. Phư ơ ng pháp xửlý, phân tích sốliệu………………………………………………………….6
5. Cấu trúc luận văn ……………………………………………………………………………………….8
Phần II. Nội dung nghiên cứu ………………………………………………………………………….9
CHƯ Ơ NG 1. CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀCÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬDỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞHỮU NHÀ
ỞVÀ TÀI SẢN KHÁC GẮ
N LIỀN VỚ
I ĐẤT…………………………………………………9
1.1. Cơ sởlý luận của đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở
hữu nhà ởvà tài sản khác gắn liền với đất ởnư ớc ta…………………………………………..9
1.1.1. Một sốkhái niệm liên quan đến việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận…………………9
1.1.2. Mối quan hệgiữa công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận với các nội
dung quản lý nhà nư ớc vềđất đai …………………………………………………………………..10
1.1.3. Các hình thức đăng ký đất đai……………………………………………………………….12
1.2. Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài
sản khác gắn liền với đất……………………………………………………………………………….14
1.2.1. Khái niệm vềGiấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài
sản khác gắn liền với đất……………………………………………………………………………….14
vii
1.2.2. Mục đích của việc cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu
nhà ởvà tài sản khác gắn liền với đất ……………………………………………………………..14
1.2.3. Yêu cầu của việc cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà
ởvà tài sản khác gắn liền với đất……………………………………………………………………15
1.2.4. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà
tài sản khác gắn liền với đất…………………………………………………………………………..15
1.2.5. Nội dung Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài sản
khác gắn liền với đất …………………………………………………………………………………….17
1.3. Nội dung công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất ………………………………………………………………………18
1.3.1. Trình tựđăng ký đất đai……………………………………………………………………….18
1.3.2. Thủtục, hồsơ đăng ký đất đai ………………………………………………………………23
1.3.3. Trình độvà năng lực phục vụ……………………………………………………………….23
1.3.4. Thái độphục vụtiếp nhận và hoàn trảhồsơ …………………………………………..24
1.3.5. Mức phí, lệphí ……………………………………………………………………………………25
1.3.6. Tiện ích phục vụcho công tác cấp GCN QSDĐ………………………………………26
1.4. Kinh nghiệm về việc cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất ở một số địa
phư ơ ng trong cả nư ớc…………………………………………………………………………………..
26
1.4.1. Kinh nghiệm việc cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất ở tỉnh Thừa Thiên
Huế…………………………………………………………………………………………………………….
26
viii
1.4.2. Kinh nghiệm việc cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất ở tỉnh Ninh
Thuận…………………………………………………………………………………………………………
27
1.5. Mô hình nghiên cứu và các giảthuyết………………………………………………………
29
1.5.1. Một sốnghiên cứu liên quan…………………………………………………………………
29
1.5.2. Mô hình nghiên cứu đềxuất………………………………………………………………….34
CHƯ Ơ NG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬDỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞHỮU NHÀ ỞVÀ TÀI SẢN KHÁC GẮ
N LIỀN
VỚ
I ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ……………
……………………………………………………………………………………………………………… 37
2.1. Tổng quan vềChi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………… 37
2.1.1. Lịch sửhình thành………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… 37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………… 38
2.1.3. Cơ cấu tổchức……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… 40
2.1.4. Cơ sởvật chất, trang thiết bịmáy móc phục vụcông tác cấp giấy chứng nhận
quyền sửdụng đất ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………… 41
ix
2.2. Hiện trạng sửdụng đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị……………………………
……………………………………………………………………………………………………………… 41
2.2.1. Ranh giới hành chính huyện Hải Lăng ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………… 41
2.2.2. Cơ cấu sửdụng đất……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………… 41
2.2.3. Hiện trạng sửdụng đất theo đối tư ợng…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………… 43
2.2.4. Tình hình biến động đất đai …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… 45
2.3. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà
ởvà tài sản gắn liền với đất của hộgia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………… 47
2.3.1. Kết quảcấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài
sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng…………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………… 47
2.3.2. Kết quảcông tác đăng ký biến động đất đai …………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………… 53
2.3.3. Đánh giá chung thực trạng vềcông tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng
đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài sản gắn liền với đất ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………… 55
2.4. Đánh giá các nhân tốtác động đến công tác cấp GCN QSDĐ thông qua sốliệu
khảo sát………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… 58
x
2.4.1. Mô tảmẫu …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………… 58
2.4.2. Đánh giá ảnh hư ởng của các nhân tốliên quan đến công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài sản gắn liền với đất……………..61
2.4.3. Xác định mức độảnh hư ởng của nhân tốliên quan đến công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài sản gắn liền với đất thông
qua phân tích hồi quy…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………… 70
2.4.4. Nhận xét chung ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………… 76
CHƯ Ơ NG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬDỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞHỮU NHÀ ỞVÀ TÀI
SẢN KHÁC GẮ
N LIỀN VỚ
I ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH
QUẢNG TRỊ……………………………………………………………………………………………….79
3.1. Định hư ớng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu
nhà ởvà tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
đến năm 2025 ……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………… 79
3.2. Giải pháp giải quyết những hồsơ cấp GCN QSDĐ còn tồn đọng ………………..79
3.2.1. Giải pháp thông tin tuyên truyền……………………………………………………………79
3.2.2. Giải pháp vềtài chính ………………………………………………………………………….80
3.3. Giải pháp cải thiện công tác cấp GCN QSDĐ……………………………………………81
3.3.1. Vềtrình tựđăng ký cấp GCN QSDĐ …………………………………………………….81
3.3.2. Vềthủtục, hồsơ đăng ký cấp GCN QSDĐ…………………………………………….82
xi
3.3.3. Vềtrình độvà năng lực phục vụ……………………………………………………………84
3.3.4. Vềthái độphục vụtiếp nhận và hoàn trảhồsơ ……………………………………….86
3.3.5. Vềtiện ích phục vụcho công tác cấp GCN QSDĐ ………………………………….87
Phần III. Kết luận và kiến nghị………………………………………………………………………89
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………………………………..92
Phụlục………………………………………………………………………………………………………..94
Quyết định Hội đồng chấm luận văn ………………………………………………………………95
Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 1)………………………………………………………………
Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 2)………………………………………………………………
Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế……………………………………………
Giải trình chỉnh sửa luận văn …………………………………………………………………………….
Xác nhận hoàn thiện luận văn……………………………………………………………………………
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
GCN QSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất
2
EFA
Explore factor analysis (Phân tích nhân tốkhám phá)
xii
3
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm máy
tính phục vụcông tác phân tích thống kê)
4
BTNMT
BộTài nguyên Môi trư ờng
5
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
6
CLDV
Chất lư ợng dịch vụ
7
UBQ
UBND cấp xã
8
GDC
Hộgia đình, cá nhân trong nư ớc
9
TKT
Tổchức kinh tế
10
TKH
Tổchức khác
11
TCN
Cơ quan đơ n vịcủa nhà nư ớc
12
CDS
Cộng đồng dân cư và cơ sởtôn giáo
13
TVN
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nư ớc ngoài
14
TSN
Tổchức sựnghiệp công lập
15
TKQ
Cộng đồng dân cư và Tổchức khác
xiii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ huyện Hải Lăng .43
Bảng 2.2. Cơ cấu sửdụng 3 nhóm đất chính ……………………………………………………45
Bảng 2.3. Hiện trạng đất theo đối tư ợng sửdụng ……………………………………………..47
Bảng 2.4. Hiện trạng sửdụng đất theo đối tư ợng quản lý ………………………………….47
Bảng 2.5. Biến động 3 nhóm đất chính……………………………………………………………48
Bảng 2.6. Kết quảcấp giấy chứng nhận cho hộgia đình, cá nhân đối với các loại đất
chính trên địa bàn huyện Hải Lăng từnăm 2014-2016………………………………………50
Bảng 2.7. Thống kê kết quảcấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất sản xuất nông
nghiệp cho hộgia đình, cá nhân từnăm 2014-2016 ………………………………………….52
Bảng 2.8. Thống kê kết quảcấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất lâm nghiệp cho
hộgia đình, cá nhân từnăm 2014-2016…………………………………………………………..53
Bảng 2.9. Thống kê kết quảcấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất ởcho hộgia
đình, cá nhân từnăm 2014-2016…………………………………………………………………….54
Bảng 2.10. Thống kê các trư ờng hợp tồn đọng chư a cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho hộgia đình, cá nhân từnăm 2014-2016 ……………………………………….55
Bảng 2.11. Kết quảđăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Hải Lăng từnăm
2014-2016……………………………………………………………………………………………………57
xiv
Bảng 2.12. Thang đo các thành phần và mã hóa thang đo………………………………….61
Bảng 2.13. Bảng hệsốCronbach’s Alpha đo lư ờng sựđánh giá của ngư ời dân về
công tác cấp GCN QSDĐ ……………………………………………………………………………..66
Bảng 2.14. Kết quảkiểm định KMO and Bartlett’s Test các biến độc lập ……………69
Bảng 2.15. Kết quảphân tích EFA các nhân tốảnh hư ởng đến sựđánh giá…………69
Bảng 2.16. Kết quảkiểm định KMO và Bartlett’s biến phụthuộc sựđánh giá của
ngư ời dân vềcông tác cấp GCN QSDĐ ………………………………………………………….74
Bảng 2.17. Kết quảxoay nhân tốsựđánh giá…………………………………………………..74
Bảng 2.18. Hệsốtư ơ ng quan…………………………………………………………………………77
Bảng 2.19. Kết quảphân tích mô hình hồi quy…………………………………………………78
Bảng 2.20. Kiểm định giảthuyết ……………………………………………………………………79
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1. Mô hình nghiên cứu mức độhài lòng vềchất lư ợng dịch vụtuyên truyền
hỗtrợ………………………………………………………………………………………………………….36
Sơ đồ1.2. Mô hình nghiên cứu mức độhài lòng của ngư ời nộp thuế………………….36
Sơ đồ1.3. Mô hình nghiên cứu mức độhài lòng dịch vụcông vềnhà ………………..38
Sơ đồ1.4: Mô hình nghiên cứu đềxuất …………………………………………………………..39
Sơ đồ2.1. Mô hình nghiên cứu đư ợc điều chỉnh ………………………………………………76
Sơ đồ2.2. Kết quảxây dựng mô hình nghiên cứu…………………………………………….81
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình đăng ký đất đai lần đầu…………………………………………………….19
xv
Hình 1.2. Mẫu Giấy chứng nhận (trang 1 và trang 4)………………………………………..22
Hình 2.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính……………………………………………………………….63
Hình 2.2. Cơ cấu mẫu theo độtuổi ………………………………………………………………..63
Hình 2.3. Cơ cấu mẫu theo trình độhọc vấn, chuyên môn…………………………………64
Hình 2.4. Cơ cấu mẫu theo nghềnghiệp………………………………………………………….65
Hình 2.5. Cơ cấu mẫu theo nơ i tìm hiểu quy trình…………………………………………….65
DANH MỤC BIỂ
U ĐỒ
Biểu đồ2.1. Cơ cấu sửdụng 3 nhóm đất chính ………………………………………………..45
Biểu đồ2.2. Biến động 3 nhóm đất chính………………………………………………………..49
1
PHẦ
N I. MỞĐẦ
U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài sản khác gắn
liền với đất là chứng thư pháp lý đểNhà nư ớc xác nhận quyền sửdụng đất, quyền
sởhữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của ngư ời có quyền sửdụng
đất, quyền sởhữu nhà ởvà quyền sởhữu tài sản khác gắn liền với đất. Do đó, giấy
chứng nhận quyền sửdụng đất và tài sản khác gắn liền với đất có vai trò quan trọng
trong việc bảo vệquyền và lợi ích hợp pháp cho chủsửdụng đất.
Trên địa bàn huyện Hải Lăng những năm qua, cùng với sự phát triển về kinh
tế xã hội, quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh, tình hình giao
dịch về đất đai, bất động sản ngày một tăng lên. Công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là vấn đề
quan trọng, cấp thiết luôn đư ợc chính quyền huyện Hải Lăng chỉ đạo, thực hiện
trong nhiều năm qua. Qua quá trình thực hiện, nhờ áp dụng cải cách hành chính,
công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhà ởvà tài sản
khác gắn liền với đất đã có nhiều tiến bộ, hệthống thủ tục phần nào đư ợc xây dựng
rõ ràng và đơ n giản hơ n, ngư ời dân phần nào đư ợc tạo thuận lợi và dễ dàng trong
một số việc cần giải quyết với cơ quan nhà nư ớc trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, xét
một cách nghiêm túc, ngư ời dân và cả lãnh đạo chính quyền huyện vẫn chư a thực
sự hài lòng với kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận hiện tại. Ngư ời dân vẫn còn
gặp rắc rối, phiền hà khi thực hiện các quy trình, thủ tục liên quan.
Chính vì vậy, việc cải thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là hết sức quan trọng. Bên cạnh
chức năng quản lý nhà nư ớc, chức năng phục vụ của nhà nư ớc nhằm cung cấp
những dịch vụ cần thiết cho ngư ời dân để họ thực hiện tốt quyền lợi và nghĩa vụ của
mình giờ đây cần đư ợc chú trọng hơ n bao giờ hết. Để làm tốt công tác này hơ n nữa,
cần thiết dựa trên những cơ sở khoa học và khảo sát, phân tích đánh giá của ngư ời
dân vềcông tác cấp giấy chứng nhận hiện nay, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác này. Xuất phát từ lý do trên, tác giảđã chọn đề tài luận văn thạc
2
sỹ“Hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyề
n sử dụng đất, quyề
n sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liề
n với đất trên đị
a bàn huyệ
n Hải Lăng, tỉ
nh Quảng
Trị
” nhằm góp phần cải cách thủ tục hành chính, thực hiện tốt hơ n nữa chức
năng của Nhà nư ớc về cấp giấy chứng nhận và xác định đư ợc những hạn chế,
khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận, từ đó đư a ra những giải pháp cụ
thể để nâng cao sự hài lòng của ngư ời dân đối với công tác này, tạo đư ợc sự tin
tư ởng của ngư ời dân đối với cơ quan quản lý của Nhà nư ớc về đất đai trên địa bàn
huyện Hải Lăng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền sởhữu nhà ởvà tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trịvà đềxuất giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác này
đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Hệ thống hóa cơ sởlý luận và mô hình nghiên cứu về công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Phân tích thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị.
– Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu của ngư ời dân.
3. Đối tư ợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tư ợng nghiên cứu
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu này đư ợc thực hiện tại huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị làm không gian nghiên cứu.
Phạm vi thời gian:
Đối với dữ liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn từ năm 2014-2016.
Đối với dữ liệu sơ cấp: Thu thập từ phiếu phỏng vấn ngư ời dân từ tháng
8/2017 đến tháng 10/2017.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứu
4.1. Phư ơ ng pháp thu thập số liệu, thông tin
4.1.1. Phư ơ ng pháp thu thập sốliệu thứ cấp
– Từ phòng Tài nguyên và Môi trư ờng huyện Hải Lăng, phòng Thống kê
huyện: Thu thập số liệu về tình hình quản lý, sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất,
điều kiện tự nhiên, dân sốcủa địa phư ơ ng.
– Từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
(trư ớc đây là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và
Môi trư ờng huyện Hải Lăng) về các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động của
Văn phòng.
4.1.2. Phư ơ ng pháp thu thập sốliệu sơ cấp
4.1.2.1. Nghiên cứu sơ bộ, chính thức
– Nghiên cứu sơ bộ:
Phỏng vấn 1 sốngư ời dân lấy ý kiến của họvềnhững yếu tốảnh hư ởng đến
sựđánh giá của ngư ời dân đối với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất
là gì từđó đểcó cơ sởđiều chỉnh thang đo từlý thuyết đến thang đo thực hiện
nghiên cứu của tác giảtại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
Bắt đầu bằng phư ơ ng pháp phỏng vấn trực tiếp các ngư ời dân tại huyện Hải
Lăng nhằm hiểu rõ các nhân tố ảnh hư ởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất của ngư ời dân tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Tiếp đó, nghiên cứu
sử dụng phỏng vấn sâu (n = 5), tức là chọn 5 ngư ời dân ở các xã, thị trấn của huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị để khai thác các vấn đề xung quanh đề tài nghiên cứu
4
theo một dàn bài soạn sẵn. Kết quả của quá trình nghiên cứu sẽ tổng hợp thành bảng
hỏi dự thảo.
Bảng hỏi dựthảo đư ợc dùng đểphỏng vấn thử. Kết quảphỏng vấn thửlà cơ sở
đểkiểm tra, điều chỉnh, rà soát bảng hỏi cho phù hợp nhằm tiến hành phỏng vấn chính
thức.
– Nghiên cứu chính thức:
Điều tra phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng hỏi đư ợc thiết kếsẵn và phỏng
vấn trực tiếp ngư ời dân. Các câu hỏi trong bảng hỏi đư ợc thiết kế chủ yếu tập trung
vào đánh giá của ngư ời dân đối với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn huyện Hải Lăng.
Đối tư ợng điều tra: là những ngư ời dân có tham gia vào công tác cấp GCN
QSDĐ tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
4.1.2.2. Thiết kế mẫu – chọn mẫu
4.1.2.2.1. Xác đị
nh kích cỡ mẫu
Đểxác định cỡmẫu điều tra đảm bảo đại diện cho tổng thểnghiên cứu, công
thức của Cohran (1977) đối với tổng thểvô hạn đư ợc sửdụng với các giá trịlựa
chọn như sau:
2
2
(1
)
z p
q
n
e


Trong đó:
n: Kích cỡmẫu
q: Là giá trịtư ơ ng ứng với miền thống kê (1- )/2 tính từtrung tâm của miền
phân phối chuẩn.
p: Tỷlệngư ời đồng ý trảlời phỏng vấn
q= 1-p: Tỷlệngư ời không đồng ý trảlời phỏng vấn
e2: Sai sốmẫu cho phép
Do tính chất, vì vậy sẽ lớn nhất khi ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số
cho phép là e= 7%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ có kích cỡ mẫu lớn nhất.
5
2
2
2
2
(1
)
1
,96 (0,5 0,5) 196
0,07
z p
q
n
e





Tuy nhiên, cỡmẫu dùng trong phân tích nhân tốbằng ít nhất 4 đến 5 lần số
biến quan sát đểkết quảđiều tra là có ý nghĩa. Như vậy, với sốlư ợng 30 biến quan
sát trong thiết kếđiều tra thì cần phải đảm bảo có ít nhất 120 đến 150 quan sát trong
mẫu điều tra. Trên thực tế, đểhạn chếcác rủi ro trong quá trình điểu tra, cần số
ngư ời dân đư ợc chọn thêm, như vậy sốngư ời dân cần điều tra là 200 mẫu. Cỡmẫu
tính toán này cũng gần tư ơ ng đư ơ ng với kết quảtính theo công thức của Cohran.
4.1.2.2.2. Phư ơ ng pháp chọn mẫu
Kết hợp chọn mẫu phân tầng tỷlệvà chọn mẫu ngẫu nhiên.
Chọn mẫu phân tầng: Dựa vào sốliệu sốngư ời dân ởcác xã, thịtrấn đã
đư ợc thống kê của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Mẫu nghiên cứu đư ợc lựa chọn
có tỷlệsốngư ời dân ởcác xã, thịtrấn theo tiêu chí này tư ơ ng ứng với tỉlệcủa tổng
thể.
Chọn mẫu ngẫu nhiên: sốlư ợng ngư ời dân trong các xã, thịtrấn, ta chọn
1 cách ngẫu nhiên sốngư ời dân sao cho đủsốlư ợng yêu cầu khi so sánh với tỉlệ
của mẫu.
Dựa vào sốliệu sốngư ời dân ởcác xã, thịtrấn đã đư ợc thống kê của huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trịđến ngày 31/12/2016 có 86.805 ngư ời. Với mẫu nghiên
cứu là 200 ngư ời, sốlư ợng mẫu đư ợc chia vào các xã, thịtrấn.
Cơ cấu mẫu nghiên cứu đư ợc tính toán cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1. Cơ cấu mẫu nghiên cứu
Stt
Tên đơ n vị
xã, thị
trấn
Số lư ợng
Tỷ lệ (%)
Số lư ợng mẫu
1
Thị trấn Hải Lăng
3357
3,87
25
2
Hải An
1025
1,18
5
3
Hải Ba
5083
5,86
7
4
Hải Xuân
3547
4,09
6
5
Hải Quy
1457
1,68
8
6
Hải Quế
2501
2,88
4
6
4.2. Phư ơ ng pháp xử lý, phân tích sốliệu
Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, sử dụng phần mền SPSS 20.0 tiến hành
hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi nhập dữ liệu và làm sạch dữ liệu, cùng với đó sử
dụng công cụ hỗ trợ là Microsoft Excel dùng để vẽ các biểu đồ thống kê còn SPSS
dùng để thống kê và phân tích định lư ợng. Những điều đó đư ợc thể hiện qua các
bư ớc phân tích sau:
Thống kê mô tả mẫu:
Là thống kê và chỉlấy giá trịtần số, tần suất trong bảng thống kê đó.
Thống kê nhằm phân loại mẫu theo các chỉ tiêu định tính khác nhau, từ đó cho
thấy đư ợc đặc điểm mẫu cũng như phục vụ cho hoạt động phân tích sau này.
Các kết quả thống kê mô tả sẽ đư ợc sử dụng để đư a ra các đặc điểm chung về
đối tư ợng điều tra và các thông tin thống kê ban đầu.
Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua đại lư ợng Cronbach’s Alpha
Nguyên tắc kết luận, theo nhiều nhà nghiên cứu (Sekaran, 1992; Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) thì khi:
+ 0,8 ≤
Cronbach’s Alpha ≤
1: Thang đo tốt.
+ 0,7 ≤
Cronbach’s Alpha ≤
0,8 : Thang đo có thểsửdụng đư ợc.
7
Hải Vĩnh
3551
4,09
9
8
Hải Phú
3698
4,26
10
9
Hải Thư ợng
4365
5,03
17
10
Hải Dư ơ ng
6832
7,87
15
11
Hải Thiện
3024
3,48
10
12
Hải Lâm
7532
8,68
16
13
Hải Thành
4350
5,01
8
14
Hải Hòa
3521
4,06
6
15
Hải Tân
2608
3,00
4
16
Hải Trư ờng
7692
8,86
11
17
Hải Thọ
4203
4,84
28
18
Hải Sơ n
8652
9,97
6
19
Hải Chánh
8240
9,49
3
20
Hải Khê
1567
1,81
2
Tổng cộng
86805
100
200

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *