10611_Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ Fiber VNN tại Viễn Thông Quảng Bình

luận văn tốt nghiệp

BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN ĐỨC TẤN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DỊCH VỤFIBER VNN TẠI VIỄN THÔNG
QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯ ỜI HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN PHÁT
HUẾ, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Công trình luận văn này là do tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả nghiên cứu
đư ợc nêu trong luận văn này là trung thực. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều
đư ợc chỉ rõ nguồn gốc cụthể.
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Tấn
ii
LỜI CẢM Ơ N
Để hoàn thành đư ợc Luận văn bên cạnh sự nỗ lực và sự cố gắng không ngừng
của bản thân tôi còn có sự giúp đỡ, hư ớng dẫn tận tình của các Thầy cô giáo.
Trư ớc hết, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo hư ớng dẫn PGS.TS
Nguyễn Tài Phúc, ngư ời đã tận tình chỉ bày, hư ớng dẫn trong suốt thời gian qua.
Tôi xin gửi đến Ban Giám hiệu, Khoa đào tạo Sau Đại học và Khoa Quản trị
kinh tế– Trư ờng Đại học Kinh tế Huếđã tạo mọi điều kiện trong quá trình học tập và
làm luận văn tại Trư ờng.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn gia đình, Lãnh đạo VNPT Quảng Bình, đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Tấn
iii
TÓM LƯ ỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họvà tên: NGUYỄN ĐỨC TẤN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số:834 04 10
Niên khóa: 2016 – 2018
Ngư ời hư ớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đềtài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤFIBER
VNN TẠI VIỄN THÔNG QUẢNG BÌNH.
1. Tính cấp thiết của đềtài
Tình hình cạnh tranh trên thịtrư ờng dịch vụviễn thông ngày càng gay gắt khi
ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụviễn thông dẫn tới thị
trư ờng bịchia sẻmạnh hơn, giá cư ớc các dịch vụviễn thông tiếp tục giảm mạnh ởhầu
hết các dịch vụ, mật độthuê bao các dịch vụtrên thịtrư ờng khá cao, chi phí của đơn
vịtiếp tục tăng cao do phải tiếp tục đầu tư mởrộng mạng lư ới, thực hiện chư ơng trình
khuyến mại. Đặc biệt hơn là khảnăng đáp ứng mạng lư ới internet có đư ờng truyền tốc
độcao và ổn định như Fiber VNN( FTTH) hiện nay… Do đó, vấn đềcấp bách mà
Viễn Thông Quảng Bình cần làm là phải xây dựng cho mình một năng lực tổng thể,
một chiến lư ợc kinh doanh dài hạn có thểđáp ứng đư ợc nhu cầu cấp thiết của thị
trư ờng hiện nay đểcó thểgiữvững thịtrư ờng và tiếp tục phát triển thịphần.Xuất phát
từđó, tôi chọn đềtài “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụFiber VNN tại Viễn
Thông Quảng Bình” làm đềtài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sửdụng
Sửdụng phư ơng pháp điều tra, thu thập sốliệu; phư ơng pháp tổng hợp và xửlý
sốliệu dựa vào phần mềm Excel; các phư ơng pháp phân tích, hệthống hóa đểlàm rõ
cơ sởlý luận và thực trạng vềnăng lực cạnh tranh dịch vụFiber VNN của VNPT
Quảng Bình …
3. Kết quảnghiên cứu chính và kết luận
– Luận văn nghiên cứu đã góp phần hệthống hóa một cách cơ bản vềnhững lý
luận trong cạnh tranh. Đánh giá đư ợc các mức độảnh hư ởng, các yếu tốcấu thành nên
năng lực cạnh tranh của dịch vụFiberVNN.
– Từđó đư a ra các hạn chế, cũng như ư u điểm mà đơn vịVNPT Quảng Bình cần
phải có cơ chế, quy định đểthay đổi bản thân trong môi trư ờng cạnh tranh dịch vụ
viễn thông ngày càng gay gắt trên địa bàn.
– Góp phần đềsuất các biện pháp mà VNPT nên áp dụng đểđa dạng hóa hình thức
kinh doanh sản phẩm Fiber VNN, cách thức tiếp cận và duy trì khách hàng sửdụng.
iv
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT
CNTT
Công Nghệ Thông Tin
GPON
Passive Optical Network – mạng quang thụđộng
HS-SV
Học sinh – Sinh viên
IP
Internet Protocol – giao thức Internet
IPTV
Internet Protocol Television – Truyền hình giao thức Internet
OLT
Optical Line Terminal – Thiết bịđầu cuối dây quang
ONT
Optical Network Terminal
ONU
Optical Network Unit – Thiết bị mạng quang học
VNPT
Vietnam
Posts
and
Telecommunications
Group

Tập đoàn Bư u chính Viễn thông Việt Nam
VPN
Virtual Private Network – Mạng riêng ảo
v
MỤC LỤC
Lời cam đoan …………………………………………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn ……………………………………………………………………………………………………….ii
Tóm lư ợc luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế……………………………………………………….. iii
Danh mục các từviết tắt ……………………………………………………………………………………iv
Mục lục ……………………………………………………………………………………………………………v
Danh mục các bảng biểu………………………………………………………………………………… viii
Danh mục các sơ đồ, hình, biểu đồ………………………………………………………………………x
PHẦ
N 1 – ĐẶ
T VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………..1
1. Tính cấp thiết của đềtài………………………………………………………………………………….1
2. Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………………………………………………2
3. Đối tư ợng, phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………………….2
4. Phư ơng pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………………..3
PHẦ
N II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU……………………………………………………………….5
CHƯ Ơ NG 1: TỔNG QUAN VỀNĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ……..5
1.1. Tổng quan vềnăng lực cạnh tranh…………………………………………………………………5
1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh …………………………………………………………………..5
1.1.2. Vai trò cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp…………………………………………….7
1.1.2.1. Đối với nền kinh tếnói chung………………………………………………………………….7
1.1.2.2. Đối với mỗi doanh nghiệp ………………………………………………………………………7
1.1.2.3. Đối với ngư ời tiêu dùng………………………………………………………………………….8
1.1.3. Các công cụ dùng trong cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp…………………….9
1.1.3.1.Cạnh tranh bằng chất lư ợng và sự khác biệt sản phẩm, dịch vụ…………………….9
1.1.3.2.Cạnh tranh về giá ………………………………………………………………………………….10
1.1.3.3. Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối ………………………………………………………12
1.1.3.4.Cạnh tranh bằng các hình thức xúc tiến bán hỗn hợp…………………………………13
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp……………14
1.2. Phân tích năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp …………………………….14
1.2.1. Thực chất, ý nghĩa của việc phân tích năng lực cạnh tranh…………………………..14
vi
1.2.2. Nội dung phân tích năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp ……………15
1.2.2.1. Phân tích môi trư ờng ngành…………………………………………………………………..15
1.2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu kết quả cạnh tranh…………………………………………………20
1.2.2.3. Phân tích các công cụ cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp …………………..21
1.2.2.4. Phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh
nghiệp…………………………………………………………………………………………………………….22
CHƯ Ơ NG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤFIBER
VNN TẠI VIỄN THÔNG QUẢ
NG BÌNH …………………………………………………………28
2.1. Tổng quan vềViễn Thông Quảng Bình………………………………………………………..28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viễn Thông Quảng Bình…………………..28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụcủa VNPT Quảng Bình…………………………………………29
2.1.3.Cơ cấu tổchức, hoạt động của Viễn Thông Quảng Bình………………………………31
2.1.4. Các loại hình dịch vụcủa VNPT Quảng Bình…………………………………………….32
2.1.5. Nhân lực của VNPT Quảng Bình ……………………………………………………………..32
2.1.6. Kết quảhoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của VNPT Quảng Bình……….35
2.1.6.1. Kết quảhoạt động kinh doanh ……………………………………………………………….35
2.1.6.2. Tình hình tài chính của VNPT Quảng Bình …………………………………………….37
2.2. Thực trạng hoạt động cung cấp dịch vụFiber Vnn của VNPT Quảng Bình………38
2.2.1. Các sản phẩm chủyếu …………………………………………………………………………….38
2.2.2. Công nghệcủa dịch vụFiber VNN …………………………………………………………..39
2.2.3. Thịtrư ờng và khách hàng sửdụng dịch vụFiber VNN tại VNPT Quảng Bình 40
2.3. Phân tích năng lực cạnh trang của dịch vụFiber của VNPTQuảng Bình ………….44
2.3.1. Khái quát vềcác đối thủcạnh tranh của VNPT Quảng Bình………………………..44
2.3.1.1. Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Quảng Bình………………44
2.3.1.2. Công ty Cổphần Viễn thông FPT chi nhánh Quảng Bình …………………………46
2.3.2. Phân tích năng lực cạnh tranh vềchất lư ợng sản phẩm của dịch vụ
Fiber VNN ……………………………………………………………………………………………………..47
2.3.3. Phân tích năng lực cạnh tranh vềgiá ………………………………………………………….53
2.3.4. Phân tích năng lực cạnh tranh vềchính sách xúc tiếnbán …………………………….56
vii
2.3.5. Hệthống phânphối………………………………………………………………………………….61
2.3.6. Đánh giá chung các chính sách cạnh tranh vềsản phẩm Fiber VNN của VNPT
Quảng Bình. ……………………………………………………………………………………………………63
2.3.6.1. Kết quảkinh doanh dịch vụFiberVNN của VNPT Quảng Bình. ……………….63
2.3.6.2. Đánh giá chung vềnăng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụFiber VNN….64
2.4.1. Thông tin vềmẫu khảo sát chuyên gia: ……………………………………………………..66
2.4.2. Đánh giá của khách hàng theo các thuộc tính của dịch vụFiber VNN…………..70
CHƯ Ơ NG 3: MỘT SỐGIẢ
I PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH DỊCH VỤFIBERVNN TẠI VNPT QUẢ
NG BÌNH……………………………….78
3.1. Định hư ớng và mục tiêu phát triển của VNPT Quảng Bình đến năm2020………..78
3.1.1Địnhhư ớngpháttriểncủaVNPTQuảng Bình……………………………………………………….78
3.1.2Mục tiêu phát triển dịch vụinternet trên cáp quang……………………………………………..79
3.2.Một sốgiải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụinternet trên cáp
quang của VNPT Quảng Bình …………………………………………………………………………..81
3.2.1.ÁpdụngcôngnghệmớiGPON…………………………………………………………………………81
3.2.2.Đổimớichínhsáchsửdụngnhânlực…………………………………………………………………..84
3.2.3.Nângcaohiệuquảcácchínhsáchxúctiếnbán………………………………………………………..87
3.2.4.Cảitiếnquytrìnhthiếtlậpdịchvụhỗtrợsửachữa, lắp đặt…………………………………………..92
I.KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………….95
II.KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………………………………..96
1.Kiến nghịđối với VNPT Quảng Bình cũng như Tập đoàn VNPT:………………………96
2.Đối với cơ quan Nhà nư ớc, chính quyền địa phư ơng:………………………………………..96
TÀI LIỆU THAM KHẢ
O ………………………………………………………………………………..97
QUYẾT ĐỊNH VỀVIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢ
N CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢ
N BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢ
N BIỆN 2
BẢ
N GIẢ
I TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Sốlư ợng lao động năm 2015- 2017 của VVPT Quảng Bình
33
Bảng 2.2 :
Cơ cấu lao động tại VNPT Quảng Bình ………………………………………….34
Bảng 2.3:
Các chỉtiêu phản ánh kết quảkinh doanh của VNPT Quảng Bình…….36
Bảng 2.4:
Tình hình vốn và tài sản của VNPT Quảng Bình ……………………………..37
Bảng 2.5:
Sốlư ợng thuê bao Fiber VNN của VNPT với các đối thủcạnh tranh trên
địa bàn Quảng Bình………………………………………………………………………49
Bảng 2.6:
Doanh thu Fiber VNN của VNPT với các đối thủcạnh tranh trên địa bàn
Quảng Bình …………………………………………………………………………………50
Bảng 2.7:
Thịphần FiberVNN trên địa bàn Quảng Bình tính theo sản lư ợng thuê
bao qua các năm 2015 – 2017 ………………………………………………………..51
Bảng 2.8 :
So sánh chính sách sản phẩm dịch vụcủa VNPT Quảng Bình với các đối
thủcạnh tranh trực tiếp …………………………………………………………………52
Bảng 2.9 :
Bảng so sánh các gói sản phẩm Fiber VNN cá nhân – hộgia đình……..54
của các nhà mạng năm 2017 ………………………………………………………….54
Bảng 2.10:
Bảng so sánh các gói sản phẩm Fiber VNN Doanh nghiệp………………..55
Bảng 2.11 :
So sánh giá dịch vụcủa VNPT Quảng Bình với các đối thủcạnh tranh
trực tiếp ………………………………………………………………………………………56
Bảng 2.12:
So sánh chính sách xúc tiến bán của VNPT Quảng Bình với các đối thủ
cạnh tranh trực tiếp ………………………………………………………………………59
Bảng 2.13 :
So sánh chính sách chăm sóc khách hàng của VNPT Quảng Bình với các
đối thủcạnh tranh trực tiếp ……………………………………………………………60
Bảng 2.14:
So sánh hệthống phân phối của VNPT Quảng Bình…………………………62
với các đối thủcạnh tranh trực tiếp…………………………………………………62
Bảng 2.15:
Một sốchỉtiêu đánh giá kết quảkinh doanh của VNPT Quảng Bình….63
Bảng 2.16
Ma trận đánh giá các yếu tốbên ngoài của VNPT Quảng Bình………….67
Bảng 2.17:
Ma trận đánh giá nội bộcủa VNPT Quảng Bình………………………………68
Bảng 2.18:
Ma trận hình ảnh cạnh tranh của VNPT Quảng Bình………………………..69
Bảng 2.19:
Thông tin chung vềkhách hàng điều tra………………………………………….71
Bảng: 2.20: Bảng đánh giá của khách hàng vềchất lư ợng dịch vụFiber VNN………73
ix
Bảng: 2.21: Bảng đánh giá của khách hàng vềgiá – giá trịgia tăng……………………..74
Bảng: 2.22: Bảng đánh giá của khách hàng vềcán bộnhân viên …………………………75
– kênh phân phối………………………………………………………………………….75
Bảng: 2.23: Bảng đánh giá của khách hàng vềcơ sởhạtầng, thư ơng hiệu, sức cạnh
tranh của VNPT Quảng Bình…………………………………………………………76
x
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
HÌNH
Hình 1.1:
Mô hình 5 yếu tốcạnh tranh của Michael.5E.Porter …………………………15
Hình 2.1 :
Sơ đồcơ cấu tổchức của VNPT Quảng Bình. …………………………………31
Hình 3.1:
Mô hình mạng GPON …………………………………………………………………..82
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ2.1: Sốthuê bao internet theo các loại hình ……………………………………………41
Biểu đồ2.2: Tăng trư ởng thuê bao VNPT Quảng Bình 2015 – 2017……………………..48
Biểu đồ2.3 : Tăng trư ởng doanh thu VNPT Quảng Bình (2015- 2017)………………….49
Biểu đồ3.1: Tăng trư ởng thuê bao VNPT Quảng Bình hiện tại và dựkiến đến năm
2022……………………………………………………………………………………………80
1
PHẦN 1 – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đềtài
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tếquốc tếlà cơ hội đểphát triển như ng cũng ẩn
chứa nhiều thách thức đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là ởnhững quốc gia đang phát
triển.Internet đóng góp một phần rất lớn trong quá trình trao đổi thông tin, góp phần
thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.Đi kèm với nó là sựphát triển một lĩnh vực kinh
doanh mới mang nhiều tiềm năng, đó là khai thác thông tin, cung cấp dịch vụ
internet.Internet đã làm cho mọi ngư ời trên toàn thếgiới nhích lại gần nhau hơn, họcó
thểcùng nhau nói chuyện khi đang ởrất xa nhau. Internet đã xóa đi khoảng cách về
không gian làm cho con ngư ời trởnên gần gũi nhau hơn.
Các nhà khoa học đã nhận định, đây là thập kỷcủa internet.Internet sẽtrởthành
công dụng trên toàn thếgiới, thịtrư ờng cung cấp dịch vụinternet sẽtrởthành một
trong những ngành hàng đầu mang lại lợi nhuận cao nhất cho thếgiới cũng như cho
Việt Nam.
ỞViệt Nam, lĩnh vực cung cấp dịch vụinternet tuy vẫn còn mới mẻnhư ng nó
vẫn còn chứa đựng những điều bí mật và tiềm năng mà các doanh nghiệp Việt Nam
đang tìm tòi và khai phá, cùng với đó sẽlà những khó khăn, thách thức đối với doanh
nghiệp. Nhu cầu sựdụng internet của ngư ời Việt Nam ngày càng cao vềcảsốlư ợng
và chất lư ợng.Đây cũng là một thời cơ và cũng là thách thức cho các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụinternet. Thực tếthì chất lư ợng cung cấp dịch vụinternet ởViệt
Nam còn thấp hơn rất nhiều so với các nư ớc trên thếgiới, yếu tốnày là do nhiều
nguyên nhân khác nhau mang lại như : trình độ, công nghệ…Bên cạnh đó chúng ta lại
có nhiều lợi thếmà nhiều nư ớc không có. Đểngày càng đáp ứng đư ợc nhu cầu của
khách hàng và ngang tầm với các quốc gia khác thì cần phải nâng cao chất lư ợng cung
cấp dịch vụinternet và viễn thông.
Tại tỉnh Quảng Bình, tình hình cạnh tranh trên thịtrư ờng dịch vụviễn thông
ngày càng gay gắt khi ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ
viễn thông dẫn tới thịtrư ờng bịchia sẻmạnh hơn, giá cư ớc các dịch vụviễn thông tiếp
2
tục giảm mạnh ởhầu hết các dịch vụ, mật độthuê bao các dịch vụtrên thịtrư ờng khá
cao, chi phí của đơn vịtiếp tục tăng cao do phải tiếp tục đầu tư mởrộng mạng lư ới,
thực hiện chư ơng trình khuyến mại. Đặc biệt hơn là khảnăng đáp ứng mạng lư ới
internet có đư ờng truyền tốc độcao và ổn định như Fiber VNN( FTTH) hiện nay…
Do đó, vấn đềcấp bách mà Viễn Thông Quảng Bình cần làm là phải xây dựng cho
mình một năng lực tổng thể, một chiến lư ợc kinh doanh dài hạn có thểđáp ứng đư ợc
nhu cầu cấp thiết của thịtrư ờng hiện nay đểcó thểgiữvững thịtrư ờng và tiếp tục phát
triển thịphần.
Xuất phát từtính cấp thiết của thực tiễn nêu trên, tôi chọn đềtài “Nâng caonăng
lực cạnh tranh dịch vụFiber VNN tại Viễn Thông Quảng Bình” làm đềtài nghiên cứu
cho luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quảcạnh tranh dịch vụFiberVNN của VNPT
Quảng Bình, nhằm phát hiện những điểm mạnh – yếu của VNPT Quảng Bình so với
ngành cung cấp dịch vụinternet nói chung và ngành cung cấp dịch vụFiber VNN nói
riêng; từđó đềra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụFiber
VNN của VNPT Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụthể
– Hệthống hóa lý luận và thực tiễn vềnăng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh
nghiệp.
– Đáng giá thực trạng năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụFiberVNN của
VNPT Quảng Bình.
– Đềxuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ
FiberVNN của VNPT Quảng Bình.
3. Đố
i tượ
ng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tư ợng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn liên quan đến dịch vụFiber VNN.
* Phạm vi nghiên cứu:
– Không gian nghiên cứu: TạiViễn Thông Quảng Bình – Tỉnh Quảng Bình.
3
– Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong khoảng thời gian 2015 -2017 và các
giải pháp đư ợc đềxuất trong luận văn có ý nghĩa trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số
liệu
* Số
liệu thứcấp:
– Thu thập sốliệu từcác báo cáo của VNPT; các sốliệu phản ánh kết quảkinh
doanh và năng lực cạnh tranh của VNPT cũng như của một sốđối thủcạnh tranh
chính trong việc đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình liên
quan đến dịch vụFiber VNN…nhằm sửdụng cho mục đích phân tích.
* Số
liệu sơ cấp:
– Thu thập thông qua phỏng vấn chuyên gia bao gồm các cán bộ, nhân viên của
công ty và các công ty nội bộngành. Các kết quảphỏng vấn đư ợc sửdụng kết hợp với
phư ơng pháp phân tích ma trận SWOT đểxác định điểm mạnh điểm yếu của dịch vụ
Fiber VNN của VNPT. Xác định cơ hội thách thức của dịch vụFiberVNN đểtừđó
đư a ra các chiến lư ợc phù hợp đểtạo ra lợi thếcạnh tranh trư ớc dịch vụFiber VNN
của đối thủ.
– Thu thập thông tin thông qua phát phiếu cho các khách hàng hiện tại đang sử
dụng dịch vụFiber VNN của VNPT Quảng Bình nhằm điều tra, thu thập các ý kiến
đánh giá các tiêu chí có liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp như : Chất
lư ợng dịch vụ, giá cả, cán bộnhân viên, thư ơng hiệu, kênh phân phối, cơ sởhạtầng…
Phư ơng pháp chọn mẫu sửdụng là phư ơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận
tiện các khách hàng bất kỳnào đó khi họtới thực hiện giao dịch tại VNPT có liên
quan đến dịch vụFiber VNN. Sốlư ợng mẫu điều tra dựkiến trên 150 khách hàng
đang sửdụng dịch vụ.
điều tra nhằm thu thập ý kiến khách hàng vềcác dịch vụviễn thông của VNPT,
từnhững ý kiến đánh giá của khách hàng nhắm đư a ra đư ợc những giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của VNPT..
4
4.2. Phương pháp tổng hợ
p, phân tích
– Phư ơng pháp phân tích: dựa trên những dữliệu thứcấp, phân tích định tính,
định lư ợng các sốliệu từcác báo cáo tổng kết và các dữliệu thu thập đư ợc trên
internet hay sách báo, đồng thời phân tích, so sánh giữa các năm và so sánh với các
đối thủthông qua bảng biểu, đồthị..
– Với mẫu bảng hỏi điều tra Khách hàng, sửdụng thống kê mô tảnhằm thống
kê đánh giá của khách hàng đối với các tiêu chí có liên quan đến năng lực cạnh tranh
dịch vụFiber VNN của VNPT Quảng Bình hiện nay.
4.3. Công cụxửlý dữ liệu
Sửdụng phần mêm hỗtrợEXCEL đểxửlý và phân tích các yếu tố, mức độ
ảnh hư ởng của từng yếu tốảnh hư ởng tới chất lư ợng dịch vụ, năng lực cạnh tranh dịch
vụFiber VNN tại Viễn Thông Quảng Bình.
5. Kết cấu của đềtài
Ngoài phần mởđầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đềtài đư ợc thiết
kếgồm 3 chư ơng:
Chư ơng 1: tổng quan vềnăng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dịch vụviễn
thông
Chư ơng 2: thực trạng năng lực cạnh tranh của dịch vụFiber VNN tại Viễn thông
Quảng Bình
Chư ơng 3: Một sốgiải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụFiber
VNN tại Viễn thông Quảng Bình
5
PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯ Ơ NG 1: TỔNG QUAN VỀNĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦADOANH
NGHIỆP DỊCH VỤVIỄN THÔNG
1.1. Tổng quan vềnăng lực cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Doanh nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế thị trư ờng nên chịu sự chi phối
hoạt động của các quy luật kinh tế: Quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh
tranh. Trong nền kinh tế này, mọi ngư ời đều đư ợc tự do kinh doanh, đây chính là
nguồn gốc dẫn tới cạnh tranh. Cạnh tranh trên thị trư ờng rất đa dạng và phức tạp giữa
các chủ thể có lợi ích đối lập với nhau và cạnh tranh phát triển cùng với sự phát triển
của nền sản xuất hàng hóa tư bản chủnghĩa. Vậy cạnh tranh là gì?
Trong hoạt động kinh tế hiện nay, yếu tốđư ợc coi khắc nghiệt nhất là cạnh tranh,
môi trư ờng hoạt động kinh doanh ngày đầy biến động và cạnh tranh hiện nay là cuộc
đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các chủ thế kinh tế tham gia vào thị trư ờng nhằm
giành giật đư ợc nhiều lợi ích kinh tế hơn về mình.
Ở mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội khái niệm về cạnh tranh đư ợc
nhiều tác giả trình bày dư ới những góc độ khác nhau:
– Theo từđiển kinh doanh (xuất bản năm 1992) ở Anh: “Cạnh tranh trong cơ chế
thị trư ờng đư ợc định nghĩa là sự ganh đua kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm
giành tài nguyên sản xuất cùng một loại về phía mình”.
– Theo từđiển Thuật ngữ Kinh tế học: “Cạnh tranh – sựđấu tranh đối lập giữa
các cá nhân, tập đoàn hay quốc gia, cạnh tranh này nảy sinh khi hai bên hay nhiều
bên cố gắng lấy thứ mà không phải ai cũng dành đư ợc”.
– Theo định nghĩa của Đại từđiển Tiếng Việt (1999) thì: “Cạnh tranh- tranh đua
giữa các cá nhân, tập thể có chức năng như nhau, nhằm giành phần hơ n, phần thắng
về mình”.
– Theo Diễn đàn của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD,2002), “Tính
cạnh tranh của một doanh nghiệp, ngành hay quốc gia là khả năng của doanh nghiệp,
6
ngành hay quốc gia hay vùng tạo ra mức thu nhập yếu tố và tuyển dụng yếu tố tư ơ ng
đối cao khi phải đối mặt với cạnh tranh quốc tế”.
Cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế là sự ganh đua giữa các chủ thể (Nhà sản xuất,
ngư ời tiêu dùng) trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện có lợi
cho nhà sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu đư ợc nhiều lợi ích nhất cho
mình.
Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những nhà sản xuất với nhau hoặc giữa nhà sản
xuất với ngư ời tiêu dùng khi nhà sản xuất muốn bán lại hàng hóa với giá cao, ngư ời
tiêu dùng lại muốn mua với giá thấp.
Trên thực tế, với những cách tiếp cận khác nhau, theo mục đích nghiên cứu khác
nhau nên có nhiều khái niệm về cạnh tranh không đồng nhất. Vì thế phạm trù cạnh
tranh đư ợc hiểu một cách chung nhất là: “Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ởđó các
chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủđoạn đểđạt
đư ợc mục tiêu kinh tế của mình, thông thư ờng là chiếm lĩnh thị trư ờng, giành lấy
khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các
chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với ngư ời sản xuất
kinh doanh là lợi nhuận, đối với ngư ời tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”.
Như vậy cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là nội
dung cơ chế vận động của thị trư ờng. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán
ra càng nhiều, số lư ợng nhà cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả
cạnh tranh sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả.
Các cấp độ cạnh tranh trong kinh tế:
– Cạnh tranh giữa các quốc gia, địa phư ơ ng và vùng lãnh thổ: Là nói đến cạnh
tranh trong nư ớc và cạnh tranh quốc tế. Cần lư u ý rằng, trạnh tranh quốc tế có thể diễn
ra ngay ở thị trư ờng nội địa, đó là cạnh tranh giữa các hàng hóa sản xuất trong nư ớc và
hàng hóa ngoại nhập.
– Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các
ngành kinh tế khác nhau nhằm thu đư ợc lợi nhuận và tỷ
suất lợi nhuận cao hơn so với
vốn đầu tư bỏ ra.
7
– Cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ giữa các doanh nghiệp trong nội bộ ngành: Là
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất tiêu thụ một loại hàng hóa(dịch vụ)
nào đó.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài ởđây là cạnh tranh sản phẩm – doanh
nghiệp trong nội bộ ngành cung cấp dịch vụ internet trên cáp quang.
1.1.2. Vai trò cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp
1.1.2.1. Đố
i với nền kinh tếnói chung
– Cạnh tranh là môi trư ờng, động lực thúc đẩy sự phát triển của các thành phần
kinh tế trong nền kinh tế thị trư ờng.
– Cạnh tranh là điều kiện quan trọng để phát triển lực lư ợng sản xuất, nâng cao
tiến bộ khoa học kỹ thuật, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân.
– Cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp sử dụng tối ư u các nguồn lực khan hiếm của
xã hội.
Như vậy, cạnh tranh có vai trò thúc đẩy nền kinh tế, kích thích các doanh nghiệp
sử dụng tối đa các nguồn lực góp phần phân bổ nguồn lực có hiệu quả nhất và hạn chế
những méo mó của thị trư ờng, góp phần phân phối lại thu nhập một cách có hiệu quả,
nâng cao các phúc lợi xã hội.
1.1.2.2. Đố
i với mỗi doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trư ờng, cạnh
tranh có những vai trò sau:
– Cạnh tranh đư ợc coi như là cái “sàng” để lựa chọn và đào thải những doanh
nghiệp. Cạnh tranh liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp có
vai trò cực kỳ to lớn.
– Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh tạo
ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi biện
pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
– Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing bắt đầu từ
việc nghiên cứu thị trư ờng để xác định đư ợc nhu cầu thị trư ờng từđó ra các quyết
8
định sản xuất kinh doanh đểđáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải
nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng như tăng cư ờng công tác quảng cáo, khuyến mãi,
bảo hành…
– Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đư a ra các sản phẩm có chất lư ợng cao
hơn đểđáp ứng đư ợc nhu cầu thư ờng xuyên thay đổi của ngư ời tiêu dùng. Muốn vậy,
các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào quá trình
sản xuất kinh doanh, tăng cư ờng công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề của
công nhân… từđó làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Cạnh tranh buộc
doanh nghiệp không ngừng cải tiến , đổi mới công nghệ, phư ơng thức sản xuất, đổi
mới cách quản lý nhằm nâng cao chất lư ợng, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả sản
xuất, tăng lợi nhuận…
– Cạnh tranh đem lại cho các doanh nghiệp vị thế, danh tiếng thông qua những gì
họ thể hiện đư ợc trong quá trình cạnh tranh.
1.1.2.3. Đố
i với người tiêu dùng
– Cạnh tranh đem đến cho ngư ời tiêu dùng những hàng hóa, dịch vụ tốt hơn, rẻ
hơn, đẹp hơn.
– Cạnh tranh tạo sự lựa chọn phong phú, rộng rãi hơn, đảm bảo tính ổn định về
mặt giá cả giữa nhà sản xuất và ngư ời tiêu dùng. Như vậy, cạnh tranh là yếu tốđiều
tiết thị trư ờng, quan hệ cung cầu, góp phần làm lành mạnh hóa các mối quan hệ trong
xã hội.
Vì vậy, có thể nói:
+ Cạnh tranh sẽđảm bảo điều chỉnh giữa cung và cầu.
+ Cạnh tranh sẽđiều khiển sao cho những nhân tố sản xuất sẽđư ợc sử dụng vào
những nơi có hiệu quả nhất.
+ Dư ới điều kiện cạnh tranh làm cho sản xuất thích ứng linh hoạt với sự biến
động của nhu cầu và công nghệ sản xuất.
+ Cạnh tranh thúc đẩy sựđổi mới, nó tác động tích cực tới việc phân phối thu
nhập trên cơ sở quyền lực thị trư ờng.
9
1.1.3. Các công cụ dùng trong cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp
Công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp có thể hiểu tập hợp các yếu tố, các kế
hoạch, các chiến lư ợc, các chính sách, các hành động mà doanh nghiệp sửdụng nhằm
vư ợt lên các đối thủ cạnh tranh và tác động vào khách hàng để thoả mãn mọi nhu cầu
của khách hàng. Nghiên cứu các công cụ cạnh tranh cho phép cách doanh nghiệp lựa
chọn những công cụ cạnh tranh phù hợp với tình hình thực tế, với quy mô kinh doanh
và thị trư ờng của doanh nghiệp. Từđó phát huy đư ợc hiệu quả sử dụng công cụ, việc
lựa chọn công cụ cạnh tranh có tính chất linh hoạt và phù hợp không theo một khuân
mẫu cứng nhắc nào.
Dư ới đây là một số công cụ cạnh tranh tiêu biểu và quan trọng:
1.1.3.1.Cạnh tranh bằng chất lượ
ng và sự khác biệt sản phẩm, dị
ch vụ
Chất lư ợng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu, những thuộc tính của sản phẩm
thể hiện mức độ thoả mãn như cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp
với công dụng lợi ích của sản phẩm. Nếu như trư ớc kia giá cảđư ợc coi là quan trọng
nhất trong cạnh tranh thì ngày nay nó phải như ờng chỗ cho tiêu chuẩn chất lư ợng sản
phẩm. Khi có cùng một loại sản phẩm, chất lư ợng sản phẩm nào tốt hơn, đáp ứng và
thoả mãn đư ợc nhu cầu của ngư ời tiêu dùng thì họ sẵ
n sàng mua với mức giá cao hơn.
Nhất là trong nền kinh tế thị trư ờng cùng với sự phát triển của sản xuất, thu nhập
ngư ời lao động ngày càng đư ợc nâng cao, họ có đủđiều kiện để thoả mãn như cầu của
mình, cái mà họ cần là chất lư ợng và lợi ích của sản phẩm mang lại.
Để sản phẩm của doanh nghiệp luôn là sự lựa chọn của khách hàng ở hiện tại
và tư ơng lai thì nâng cao chất lư ợng sản phẩm là điều cần thiết. Nâng cao chất lư ợng
sản phẩm là sự thay đổi chất liệu sản phẩm hoặc thay đổi công nghệ chế tạo đảm bảo
lợi ích và tính an toàn trong quá trình tiêu dùng và sau khi tiêu dùng. Hay nói cách
khác nâng cao chất lư ợng sản phẩm là việc cải tiến sản phẩm có nhiều chủng loại mẫu
mã, bền hơn và tốt hơn. Điều này làm cho khách hàng cảm nhận lợi ích mà họ thu
đư ợc ngày càng tăng lên khi duy trì tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Làm tăng
lòng tin cà sự trung thành cẩu khách hàng đối với doanh nghiệp.
10
Chất lư ợng sản phẩm đư ợc coi là một vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp
nhất là đối với doanh nghiệp Việt Nam khi họ phải đư ơng đầu với các đối thủ cạnh
tranh từ nư ớc ngoài vào Việt Nam. Một khi chất lư ợng hàng hoá dich vụ không đư ợc
đảm bảo thì có nghĩa là khách hàng đến với doanh nghiệp ngày càng giảm, doanh
nghiệp sẽ mất khách hàng và thị trư ờng dẫn tới sự suy yêu trong hoạt động kinh
doanh. Mặt khác chất lư ợng thể hiện tính quyết định khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp ở chỗ nâng cao chất lư ợng sẽ làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng khối
lư ợng hàng hoá bán ra, kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm, nâng cao chất lư ợng sản
phẩm sẽ làm tăng uy tín của doanh nghiệp, mở rộng thị trư ờng tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Do vậy, cạnh tranh bằng chất lư ợng sản phẩm là một yếu tố rất quan
trọng và cần thiết mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều phải sử dụng nó.
Như vậy, để cạnh tranh tốt trên thị trư ờng thì việc nâng cao chất lư ợng, đa dạng
hóa sản phẩm/ nâng cao tính độc đáo của sản phẩm là luôn cần thiết. Ngoài ra, để nâng
cao chất lư ợng dịch vụ của doanh nghiệp, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu khách hàng,
thỏa mãn đư ợc sự mong đợi của khách hàng thì doanh nghiệp cũng phải chú trọng vào
khâu dịch vụ chăm sóc khách hàng trư ớc và sau bán, cùng với đó, doanh nghiệp sẽ
nhận đư ợc chuỗi lợi ích trong hoạt động kinh doanh của mình.
Sản phẩm đư ợc doanh nghiệp sử dụng làm công cụđể tăng khả năng cạnh tranh
bằng cách làm ra các sản phẩm có chất lư ợng cao nhằm phục vụ một cách tốt nhất nhu
cầu của ngư ời tiêu dùng, hoặc là tạo ra sự khác biệt để thu hút khách hàng, doanh
nghiệp nào có sản phẩm chất lư ợng càng cao thì uy tín và hình ảnh của nó trên thị
trư ờng cũng càng cao.
1.1.3.2.Cạnh tranh về giá
Giá cảđư ợc hiểu là toàn bộ số tiền mà ngư ời mua trả cho ngư ời bán về việc
cung ứng một số hàng hoá dịch vụ nào đó. Thực chất giá cả là sự biểu hiện bằng tiền
của giá trị hao phí lao động sống và hao phí lao động vật hoá để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm chịu ảnh hư ởng của quy luật cung cầu. Trong nền kinh tế thị trư ờng có sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, khách hàng đư ợc tôn vinh là “Thư ợng đế” họ có
quyền lựa chọn những gì học cho là tốt nhất, khi có cùng hàng hoá dịch vụ với chất
11
lư ợng tư ơng đư ơng nhau thì chắc chắn họ sẽ lựa chọn mức giá thấp hơn, để lợi ích học
thu đư ợc từ sản phẩm là tối ư u nhất.
Các doanh nghiệp cần xác định đúng giá trịđích thực mà sản phẩm/dịch vụ
mang lại cho khách hàng. Giá cả cần xác định sao cho đủđể mang lại lợi nhuận cho
nhà cung cấp, làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trư ờng, như ng phải ở mức mà
nhóm khách hàng mục tiêu sẵ
n sàng chi trả.
Mức giá có vai trò cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh. Nếu như chênh lệch giá
giữa doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh thì lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng sản
phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp đã đem lại lợi ích
cho ngư ời tiêu dùng lớn hơn so với đối thủ cạnh tranh. Vì lẽđó sản phẩm của doanh
nghiệp sẽ ngày càng chiếm đư ợc lòng tin của ngư ời tiêu dùng, điều đó sẽđư a doanh
nghiệp lên vị trí cạnh tranh ngày càng cao.
Đểđạt đư ợc mức giá thấp doanh nghiệp cần xem xét khả năng hạ giá sản phẩm
của doanh nghiệp mình, khả năng đó phụthuộc vào:
+ Chí phí về kinh tế thấp.
+ Khả năng bán hàng tốt, do có khối lư ợng bán lớn.
+ Khả năng về tài chính tốt
Cạnh tranh về giá sẽ có ư u thế hơn đối với các doanh nghiệp có vốn và sản
lư ợng lớn hơn nhiều so với các đối thủ khác.
Như đã trình bày ở trên, hạ giá thành là phư ơng pháp cuối cùng mà doanh
nghiệp sẽ thực hiện trong cạnh tranh bởi hạ giá thành ảnh hư ởng trực tiếp tới lợi nhuận
của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải lựa chọn thời điểm để tiến hành sử
dụng giá cả làm vũ khí cạnh tranh. Như thế doanh nghiệp phải biết kết hợp nhuần
nhuyễn giữa giá cả và các bộ phận về chiết khấu với những phư ơng pháp bán mà
doanh nghiêp đang sử dụng, với những phư ơng pháp thanh toán, với xu thế, trào lư u
của ngư ời tiêu dùng.
Đồng thời, do đặc điểm ở từng vùng thị trư ờng khác nhau là khác nhau nên
doanh nghiệp cũng cần phải có những chính sách giá hợp lý ở từng vùng thị trư ờng.
12
Một điểm nữa doanh nghiệp cần phải quan tâm là phải kết hợp giữa giá cả
của sản phẩm với chu kỳ sản phẩm đó, việc kết hợp này cho phép doanh nghiệp
khai thác đư ợc tối đa khả năng tiêu thụ của sản phẩm, cũng như không bị mắc vào
những lỗi lầm trong việc khai thác chu kì sống, đặc biệt là các sản phẩm đang đứng
trư ớc sự suy thoái.
1.1.3.3. Cạnh tranh bằng hệ thố
ng phân phố
i
Sản phẩm/ dịch vụđến đư ợc tay khách hàng nhiều hay ít phụ thuộc các kênh
phân phối. Chính vì vậy doanh nghiệp thư ờng xuyên phải đẩy mạnh mở rộng các kênh
phân phối sản phẩm/ dịch vụ của mình. Sự cạnh tranh bằng phân phối sẽ xóa bỏ hình
thức nhà phân phối độc quyền đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
Việc tổ chức mạng lư ới cửa hàng đểđư a hàng hoá đến ngư ời tiêu dùng trong
các kênh phân phối cũng ảnh hư ởng lớn tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Mạng lư ới cửa hàng rộng rãi trên nhiều khu vực, có vị trí ở những nơi giao thông
thuận tiện sẽ tạo ra sự tiện lợi khi mua sắm của khách hàng. Các cửa hàng có không
gian rộng, nội thất trang trí đẹp, hàng hoá bày biện nhiều, đa dạng, đẹp mắt sẽ thu hút
đư ợc khách hàng vào mua. Nhờđó, nó góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp lên.
Cạnh tranh về phân phối và bán hàng đư ợc thể hiện qua các nội dung chủ
yếu sau:
– Khả năng đa dạng hoá các kênh và chọn đư ợc các kênh chủ lực. Ngày nay các
doanh nghiệp thư ờng có cơ cấu sản phẩm rất đa dạng, với mỗi sản phẩm có một kênh
phân phối khác nhau.Việc phân định đâu là kênh phân phối chủ lực có ý nghĩa quyết
định trong việc tối thiểu hóa chi phí dành cho tiêu thụ sản phẩm.
– Tìm đư ợc những ngư ời điều khiển đủ mạnh. Đối với các doanh nghiệp sử
dụng các đại lý độc quyền thì phải xem xét đến sức mạnh của các doanh nghiệp
thư ơng mại làm đại lý cho doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, có
vốn lớn và đủ sức chi phối đư ợc lực lư ợng bán hàng trong kênh trên thị trư ờng.
– Có hệ thống bán hàng phong phú. Đặc biệt là hệ thống các kho, các trung tâm
bán hàng. Các trung tâm này phải có đư ợc cơ sở vật chất hiện đại.
13
– Có nhiều biện pháp để kết dính các kênh lại với nhau. Đặc biệt là những biện
pháp quản lý và điều khiển ngư ời bán.
– Có khả năng hợp tác giữa ngư ời bán trên thị trư ờng nhất là trên các thị
trư ờng lớn.
– Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý. Kết hợp hợp lý giữa phư ơng
thức bán hàng và phư ơng thức thanh toán.
Các dịch vụbán và sau khi bán chủ yếu là:
– Tạo ra các điều kiện thuận lợi nhất trong khi thanh toán.
– Có chính sách tài chính và tiền tệ hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua
bán với khách hàng.
– Có hệ thống thanh toán nhanh, hợp lý vừa tạo điều kiện thanh toán nhanh vừa
đảm bảo công tác quản lý của doanh nghiệp.
– Có phư ơng tiện bán văn minh, các phư ơng tiện tạo ư u thế cho khách hàng, tạo
điều kiện để có công nghệ bán hàng đơn giản hợp lý. Nắm đư ợc phản hồi của khách
hàng nhanh nhất và hợp lý nhất.
– Bảo đảm lợi ích của ngư ời bán và ngư ời mua, ngư ời tiêu dùng tốt nhất và
công bằng nhất. Thư ờng xuyên cung cấp những dịch vụ sau khi bán cho ngư ời sử
dụng, đặc biệt là những sản phẩm có bảo hành hoặc hết thời gian bảo hành. Hình
thành mạng lư ới dịch vụ rộng khắp ở những địa bàn dân cư .
1.1.3.4.Cạnh tranh bằng các hình thức xúc tiến bán hỗn hợ
p
Đểđẩy mạnh mức độ tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ của mình, các doanh nghiệp
cần có các hình thức xúc tiến bán hàng. Sự cạnh tranh trong các hình thức như : quà
tặng, khuyến mại, truyền thông, hội nghị khách hàng…của các doanh nghiệp sẽđem
lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn cũng như sự phục vụ chu đáo, nhiệt tình.
Xúc tiến bán hàng là công cụ hữu hiệu trong việc chiếm lĩnh thị trư ờng và tăng
tính cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp trên thị trư ờng. Thông qua
xúc tiến, các doanh nghiệp tiếp cận đư ợc với thị trư ờng tiềm năng của mình, cung cấp
cho khách hàng tiềm năng những thông tin cần thiết, những dịch vụư u đãi để tiếp tục
chinh phục khách hàng của doanh nghiệp và lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh
14
tranh. Hoạt động xúc tiến sẽ tạo ra hình ảnh đẹp về doanh nghiệp trư ớc con mắt của
khách hàng, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp nhờ thế mà không ngừng tăng lên.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp
• Chỉ
tiêu thị phần(T)
T = Doanh thu (lư ợng bán) của doanh nghiệp / Tổng doanh thu (lư ợng bán) của
toàn ngành.
Chỉ tiêu này phản ảnh tình hình chiếm lĩnh và khả năng chi phối thị trư ờng
hành hóa của doanh nghiệp.
• Chỉ tiêu so sánh thị phần với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất(Tct)
Tct = Doanh thu (lư ợng bán) của doanh nghiệp / Tổng doanh thu (lư ợng bán)
của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thực tế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh
tranh mạnh nhất trên thị trư ờng.
• Chỉ tiêu tỷ
trọng thị phần tăng hàng năm
Tthn = Thị phần năm sau – Thị phần năm trư ớc
Tthn >0 thị phần và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp tăng.
Tthn <0 thị phần và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giảm. 1.2. Phân tích năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp 1.2.1. Thực chất, ý nghĩa của việc phân tích năng lực cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trư ờng, cạnh tranh là một tất yếu khách quan. Nó diễn ra hết sức gay gắt và khốc liệt như ng không phải là sự hủy diệt mà là sự thay thế những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả, sử dụng lãng phí nguồn lực của xã hội bằng những doanh nghiệp khác làm ăn hiệu quả hơn, đáp ứng nhu cầu xã hội, thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển. Chính vì vậy, doanh nghiệp nào muốn tồn tại, phát triển và đứng vũng trên thị trư ờng thì doanh nghiệp đó bắt buộc phải nghiên cứu thị trư ờng, sử dụng hết tiềm năng, thế mạnh vốn có của mình phải tìm hiểu, nghiên cứu cải tiến sản phẩm dịch vụ và chiến lư ợc kinh doanh cho phù hợp với thị hiếu ngư ời tiêu dùng. Nói cách khác,

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *