11505_Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân

luận văn tốt nghiệp

TIỂU LUẬN MÔN TƢ TƢỞNG
HỒ CHÍ MINH

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại Học
Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để sinh viên chúng em có
một môi trƣờng học tập thoải mái về cơ sở hạ tầng cũng nhƣ cơ sở vật chất
Chúng em xin cảm ơn khoa Lý luận chính trị đã giúp chúng em đƣợc mở mang
tri thức về tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, một tƣ tƣởng hết sức quan trọng, đóng vai trò
quyết định đối với vận mệnh nƣớc nhà. Qua đó chúng em có thể nhận thức một
cách đầy đủ và toàn diện cuộc đời, sự nghiệp, những đóng góp và vai trò của Chủ
tịch Hồ Chí Minh đối với toàn thể dân tộc Việt Nam
Chúng em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Lâm Thanh Hoàng đã hƣớng dẫn
tận tình để nhóm chúng em hoàn thành tiểu luận này. Hi vọng thông qua những nỗ
lực tìm hiểu của tất cả các thành viên, nhóm Bút Bi sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn
tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về “ Thực hiện đại đoàn kết toàn dân” và truyền thống yêu
nƣớc nồng nàn, nhân nghĩa, lòng yêu thƣơng và tin yêu con ngƣời của nhân dân
Việt Nam. Ngoài ra, Bút Bi cũng mong muốn giới thiệu tới các bạn những chính
sách ƣu đãi, khuyến khích của Đảng và Nhà nƣớc ta hiện nay đối với Việt kiều
yêu nƣớc hiện nay
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là một hệ thống tƣ tƣởng rộng lớn và bao quát mà Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã xây dựng nên trong suốt cuộc đời và sự nghiệp của mình
.Vậy nên, với những giới hạn về kiến thức và thời gian, trong quá trình tìm hiểu
Bút Bi không tránh khỏi thiếu sót, mong thầy và các bạn tận tình góp ý để chúng
em hoàn thiện hơn nữa những kiến thức của mình.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………………………………………………..
1
PHẦN MỞ ĐẦU
……………………………………………………………………………………………….
4
1.
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:……………………………………………………………………………..
4
2.
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
………………………………………………………………………….
4
3.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU:……………………………………………………………………
4
4.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ………………………………………………………………
5
5.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ………………………………………………………………………..
5
6.
KẾT CẤU ĐỀ TÀI: ………………………………………………………………………………….
5
7.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ………………………………………………………………………
5
NỘI DUNG ĐỀ TÀI ………………………………………………………………………………………….
6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHÁCH QUAN VÀ NHỮNG LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TƢ
TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC…………………………………..
6
1.1. Cơ sở khách quan hình thành tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc ….
6
1.2. Những luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc. …………….
10
CHƢƠNG 2. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ THỰC HIỆN ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN
TỘC PHẢI KẾ THỪA TRUYỀN THỐNG YÊU NỨƠC – NHÂN NGHĨA – ĐOÀN
KẾT CỦA DÂN TỘC ; ĐỒNG THỜI PHẢI CÓ TẤM LÒNG KHOAN DUNG , ĐỘ
LƢỢNG, TIN VÀO NHÂN DÂN, TIN VÀO CON NGƢỜI ………………………………
14
2.1. Đa ̣
i đoàn kết dân tộc phải kế thừa truyền thống yêu nƣớc – nhân nghĩa – đoàn
kết dân tộc:
………………………………………………………………………………………………
14
2.2.
Muốn thực hiện đƣợc việc đại đoàn kết toàn dân thì ta phải có tấm lòng
khoan dung, độ lƣợng, tin vào nhân dân, tin vào con ngƣời:
………………………..
16
CHƢƠNG 3: SỰ VẬN DỤNG CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC TA VỀ CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI VIỆT KIỀU YÊU NƢỚC HIỆN NAY ……………………………………………….
19
3.1.
Những điểm tích cực:
………………………………………………………………………
20
3.2.
Những điểm còn hạn chế
………………………………………………………………….
23
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ……………………………………………………….
25
KẾT LUẬN
……………………………………………………………………………………………………
28

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Tƣ tƣờng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân có ý nghĩa hết sức quan trọng
đối với sự nghiêp cách mạng giải phóng dân tộc. Đại đoàn kết toàn dân bao gồm
rất nhiều khía cạnh về cách thức cũng nhƣ phƣơng pháp xây dựng và phát triển.
Trong đó bao gồm xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải phát huy tổng hợp
nội lực từ bên trong; kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, kế thừa
truyền thống đoàn kết của cha ông cùng những nhận thức tài tình, thông suốt, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã vạch ra con đƣờng cách mạng đúng đắn, phát huy tổng hợp
sức mạnh toàn dân dựa trên nển tảng kế thừa và phát huy truyền thống yêu nƣớc
nồng nàn, nhân nghĩa, đoàn kết toàn dân; đồng thời phải có lòng khoan dung và
lòng tin yêu con ngƣời. Do đó việc tìm hiểu rõ tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về vấn đề
này là hết sức cần thiết để mỗi chúng ta hiểu rõ hơn vai trò và trách nhiệm của
mình trong cuộc sống, đối với mọi ngƣời, với đất nƣớc. Từ đó, giúp chúng ta xác
định một cái nhìn đúng đắn về lòng đoàn kết, nhân nghĩa trong mỗi con ngƣời để
tự hoàn thiện mình, sống tốt hơn và có ý nghĩa hơn.
2. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 Mục đích: Giúp mọi ngƣời nhận thức đƣợc tầm quan trọng của lòng yêu
nƣớc, của nhân nghĩa, tin yêu con ngƣời. Từ đó mỗi cá nhân sẽ tự phát huy hơn
nữa lòng nhân nghĩa của bản than mình để sống tốt hơn, có ý nghĩa hơn
 Yêu cầu : Nắm vững đƣợc tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU:
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống
nồng nàn yêu nƣớc – nhân nghĩa – đoàn kết dân tộc; đồng thời phải có lòng khoan
dung, độ lƣợng, tin vào nhân dân, tin vào con ngƣời.
Chính sách đối với Việt kiều yêu nƣớc của Đảng và nƣớc dựa trên cơ sở vận
dụng tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Kết hợp phƣơng pháp logic với so sánh, tổng hợp, phân tích, chứng minh…
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Những tài liệu lịch sử cụ thể cùng hệ thống tƣ liệu về tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
Gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cở sở khách quan và những luận điểm cở bản của tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh về đại đoàn kết dân tộc
Chƣơng 2: Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về thực hiện đại đoàn kết dân tộc phải kế
thừa truyền thống yêu nứơc – nhân nghĩa – đoàn kết của dân tộc; đồng thời phải có
tấm lòng khoan dung, độ lƣợng, tin vào nhân dân, tin vào con ngƣời
Chƣong 3: Sự vận dụng của Đảng và nhà nƣớc ta về chính sách đối với Việt
Kiều yêu nứơc hiện nay.
7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
Nhận thức tầm quan trọng của lòng yêu nƣớc, nhân nghĩa, yêu thƣơng con
ngƣời.Từ đó ý thức sống có trách nhiệm đƣợc nâng cao, giúp sống có ý nghĩa hơn,
hoàn thiện hơn nữa thái độ sống của bản thân

NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHÁCH QUAN VÀ NHỮNG LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
1.1. Cơ sở khách quan hình thành tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân
tộc
1.1.1. Nền tảng văn hóa truyền thống Việt Nam:
Yêu nƣớc là tình cảm và tƣ tƣởng phổ biến, vốn có ở tất cả các dân tộc trên
thế giới chứ không riêng gì của dân tộc Việt Nam. Song tƣ tƣởng ấy đƣợc hình
thành sớm hay muộn, đậm hay nhạt, nội dung cụ thể, hình thức và mức độ biểu
hiện cũng nhƣ chiều hƣớng phát triển của nó lại tuỳ thuộc vào điều kiện lịch sử
đặc thù của từng dân tộc. Đối với dân tộc Việt Nam, lòng yêu nƣớc không chỉ là
một tình cảm tự nhiên, mà nó còn là sản phẩm của lịch sử đƣợc hun đúc từ chính
lịch sử đau thƣơng mà hào hùng của dân tộc Việt Nam.
Lịch sử hơn bốn ngàn năm dựng nƣớc và giữ nƣớc của dân tộc Việt Nam là
lịch sử đấu tranh giành lại và bảo vệ nền độc lập tử tay kẻ thù. Chính vì vậy mà
tinh thần yêu nƣớc đã ngấm sâu vào tình cảm, vào tƣ tƣởng của mỗi ngƣời dân
Việt Nam qua tất cả các thời đại, làm nên một sức mạnh kỳ diệu, giúp cho dân tộc
ta đánh thắng hết kẻ thù này đến kẻ thù khác cho dù chúng có hùng mạnh đến đâu
Từ ngàn đời nay, đối với ngƣời Việt Nam tinh thần yêu nƣớc – nhân nghĩa –
đoàn kết trở thành đức tính, lẽ sống, tình cảm tự nhiên của mỗi ngƣời. Đó là những
triết lý nhân sinh:
“Nhiễu điều phủ lấy giá gƣơng
Ngƣời trong một nƣớc phải thƣơng nhau cùng “
Hay :
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
Những điều đó đã phần nào ghi đậm dấu ấn cấu trúc xã hội truyền thống: gia
đình gắn với cộng đồng làng xã, gắn với cộng đồng cả nƣớc, nên dân ta có câu:
“Nƣớc mất, nhà tan”. Truyền thống ấy đƣợc thể hiện ngày càng sinh động qua các

thời kỳ lịch sử nhƣ Trần Hƣng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung và đều
đƣợc nâng lên thành phép đánh giặc giữ nƣớc, thành kế xây dựng quốc gia xã tắc
vững bền
Sự tổng kết những kinh nghiệm thực tế của phong trào cách mạng Việt
Nam và phong trào giải phóng dân tộc ở các nƣớc thuộc địa: Từ các phong trào
Cần Vƣơng, Yên Thế cuối thế kỷ XIX đến các phong trào Đông Kinh chống thuế
đầu thế kỷ XX, là các thế hệ ngƣời Việt Nam đã liên tiếp đoàn kết cùng nhau đứng
dậy chống ngoại xâm, mặc dù thất bại song đều nói lên truyền thống yêu nƣớc
quật cƣờng của dân tộc. Đó chính là nền tảng hun đúc nên tƣ tƣởng đại đoàn kết
toàn dân trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

Phong trào Yên Thế
Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục
Phong Trào Đông Du
Phong trào Cần Vƣơng

Bác tổng kết: “Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nƣớc, đó là truyền thống
quý báu của ta. Từ xƣa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại
sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lƣớt qua mọi khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nƣớc và cƣớp nƣớc. . .” .
1.1.2. Hồ Chí Minh kế thừa tƣ tƣởng đoàn kết trong kho tàng văn hóa nhân
loại:
Bác gạn đục khơi trong, tiếp thu tƣ tƣởng đại đồng, nhân ái, thƣơng ngƣời nhƣ
thƣơng mình, nhân, nghĩa, trong học thuyết Nho giáo.
Tiếp thu tƣ tƣởng lục hòa, cƣ xử hòa hợp giữa ngƣời với ngƣời, cá nhân với
cộng đồng, con ngƣời với môi trƣờng tự nhiên của phật giáo (năm điều cấm: nói
dối, sát sinh, tà dâm, uống rƣợu, trộm cƣớp).
Tiếp thu tƣ tƣởng đoàn kết của Tôn Trung Sơn, nhất là Chủ nghĩa Tam dân,
chủ trƣơng đoàn kết 400 dòng học ngƣời Trung Quốc, không phân biệt giàu
nghèo, chống thực dân Anh, chủ trƣơng liên Nga,dung Cộng, ủng hộ công nông .
1.1.3. Ngƣời trăn trở về vấn đề đoàn kết lực lƣợng chống Pháp và cách mạng
giải phóng dân tộc trên thế giới
Ngƣời thấy các phong trào chống Pháp của dân ta tuy rầm rộ nhƣng đều thất
bại, do không quy tụ đƣợc sức mạnh của cả dân tộc. Ngƣời thấy đƣợc những hạn
chế trong việc tập hợp lực lƣợng của các nhà yêu nƣớc tiền bối. (Phan Bôi Châu,
Phan Chu Trinh, Nguyễn Thái Học. . . đều yêu nƣớc thƣơng dân, nhƣng về tập
hợp lực lƣợng thì các bậc tiền bối này đều có vấn đề, cho nên tập hợp không đƣợc
rộng rãi, không đầy đủ, cho nên không thể chiến thắng kẽ thù).
Ví dụ : Nhƣ Cụ Phan Bội Châu chủ trƣơng tập hợp 10 hạng ngƣời chống
pháp: Phú Hào, Quý Tộc, Nhi nữ, Anh sĩ, Du đồ, Hôi đảng, Thông ngôn, Kí lục,
Bồi bếp, Tín đồ thiên chúa giáo nhƣng thiếu Công nhân, Nông dân.
Đi khắp các thuộc địa và Chủ Nghĩa Đế Quốc, nhƣng chƣa thấy dân tộc nào
làm Cách Mạng giải phóng thành công, do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn, chƣa biết
tổ chức đoàn kết lực lƣợng .

Nghiên cứu Cách Mạng tháng 10 Nga, ngƣời thấy nổi bật bài học về đoàn kết
tập hợp lực lƣợng công nông để làm Cách Mạng giành chính quyền và bảo vệ
chính quyền cách mạng non trẻ, đánh tan sự tấn công của 14 nƣớc đế quốc và bọn
Bạch Vệ, xây dựng đất nƣớc theo con đƣờng Xã Hội Chủ Nghĩa.
1.1.4. Tiếp thu quan điểm Chủ nghĩa Mác-Lê Nin về đoàn kết lực lƣợng trong
Cách Mạng Xã Hội Chủ Nghĩa.
Chủ nghĩa Mác – Lê Nin phát hiện ra quy luật xã hội là sản xuất vật chất, nhờ
đó phát hiện ra vai trò quyết định sự phát triển xã hội của quần chúng nhân dân.
Sự vận động của xã hội luôn gắn với một giai cấp nhất định mà giai cấp đó đứng ở
một trung tâm của thời đại. Thời đại ngày nay giai cấp công nhân là giai cấp đứng
ở trung tâm thời đại mới, có lợi ích phù hợp với lợi ích của nông dân và các giai
tầng lao động khác, vì thế giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng, tổ
chức đoàn kết mọi giai tầng xã hội, đoàn kết cả dân tộc, cả quốc tế, các dân tộc bị
áp bức để thủ tiêu Chủ Nghĩa Tƣ Bản, xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội, Chủ Nghĩa
Cộng Sản .
Để đoàn kết rộng rãi mọi lực lƣợng, trƣớc hết phải thiết lập liên minh công
nông, lấy đó làm nòng cốt, sau đó sẽ đoàn kết rộng rãi mọi lực lƣợng bên trong và
bên ngoài.
Bác viết: Lênin là hiện thân của tình anh em bốn bể, là tấm gƣơng sáng ngời
về tinh thần đoàn kết, tập hợp các lực lƣợng cách mạng trên thế giới vào cuộc đấu
tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
1.2.5. Yếu tố chủ quan của Hồ Chí Minh
Là ngƣời có lòng yêu nƣớc thƣơng dân vô bờ bến, trọng dân, tin dân, kính
dân, hiểu dân, trên cơ sở nắm vững dân tình, dân tâm, dân ý. Ngƣời luôn chủ
trƣơng thực hiện dân quyền, dân sinh, dân trí, dân chủ. Vì vậy ngƣời đƣợc dân
yêu, dân tin, dân kính phục.
Đó chính là cơ sở của mọi tƣ tƣởng sáng tạo của Hồ Chí Minh, trong đó có tƣ
tƣởng đại đoàn kết của Ngƣời.

1.2. Những luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
1.2.1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lƣợc, bảo đảm thành công của cách
mạng
Trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc đƣợc xem là vấn đề sống
còn của cách mạng Việt Nam, là tƣ tƣởng chiến lƣợc xuyên suốt tiến trình cách
mạng Việt Nam. Đó là chiến lƣợc tập hợp mọi lực lƣợng có thể tập hợp đƣợc,
tranh thủ mọi lực lƣợng có thể tranh thủ đƣợc, nhằm hình thành sức mạnh to lớn
của toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, Hồ
Chí Minh đã nêu lên một số luận điểm có tính chân lý nhƣ:
 Đoàn kết làm ra sức mạnh; “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành
công”.
 Đoàn kết là điểm mẹ. “Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều
tốt…”.
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”
1.2.2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu cách mạng .
Hồ Chí Minh nhiều lần nhấn mạnh mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng,
của cách mạng là đại đoàn kết dân tộc. Trong buổi ra mắt Đảng Lao động Việt
Nam vào tháng 3 năm 1951, Ngƣời đã thay mặt Đảng tuyên bố trƣớc đồng bào
rằng: “Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong tám chữ là: Đoàn
kết toàn dân, phụng sự Tổ Quốc” .
Mục tiêu tổng quát của toàn bộ cách mạng Việt Nam theo Hồ Chí Minh là giải
phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con ngƣời. Để thực hiện mục tiêu
đó, Ngƣời đã đề ra nhiều mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể phải giải quyết trong từng thời
kỳ, giai đoạn. Nhƣng muốn thực hiện tất cả các mục tiêu đó thì phải phát huy đƣợc
lực lƣợng của toàn dân, nghĩa là phải xây dựng đƣợc khối đại đoàn kết dân tộc. Vì
vậy, mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của cách mạng phải là xây dựng khối
đại đoàn kết dân tộc vào điều kiện cụ thể của Việt Nam; đồng thời là sự kết tinh

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *