10374_Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐGIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯ Ơ NG
Giảng viên hư ớng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309
Lớp: 10DQN02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐGIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯ Ơ NG
Giảng viên hư ớng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309
Lớp: 10DQN02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐGIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯ Ơ NG
Giảng viên hư ớng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309
Lớp: 10DQN02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐGIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯ Ơ NG
Giảng viên hư ớng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309
Lớp: 10DQN02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐGIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯ Ơ NG
Giảng viên hư ớng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309
Lớp: 10DQN02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐGIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯ Ơ NG
Giảng viên hư ớng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309
Lớp: 10DQN02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là bài luận văn tốt ngiệp của em. Những kết quảvà các sốliệu
trong luận văn này đư ợc thu thập tại Công Ty CổPhần Giao Nhận Vận Tải XNK
Kiến An, không sao chép từbất kỳnguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách
nhiệm trư ớc nhà trư ờng vềsựcam đoan này.
TP. HồChí Minh, Ngày.….Tháng.….Năm 2014
SVTH
ĐỖTHỊKIM HUYÊN
iii
LỜI CẢM Ơ N

Đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong nhà trư ờng nói chung và
các thầy cô trong khoa QTKD nói riêng của trư ờng Đại Học Công NghệTP. HCM
(Hutech). Sau khoảng thời gian 4 năm học tại trư ờng Hutech, nhờsựchỉdạy từcác
thầy cô em đã tích lũy đư ợc nhiều kiến thức vềkinh tếcũng như kiến thức về
chuyên ngành quản trịngoại thư ơng. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô
Trần ThịTrang đã chỉbảo và hư ớng dẫn khóa luận tận tình, giúp em hoàn thành tốt
bài luận văn của mình.
Bên cạnh đó em cũng xin phép gửi lời cảm ơn chân thành đến quý lãnh đạo Công
Ty CổPhần Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Kiến An, cảm ơn thầy Tuấn,
Thầy Vinh, cùng với các anh chịtrong công ty rất nhiều. Tuy chỉtrong 2 tháng thực
tập như ng các anh chịđã giúp đỡnhiệt tình và xem em như là một thành viên trong
công ty. Qua đó, em cảm thấy rất vui và thấy gắn bó với công ty, các anh chịluôn
hòa đồng và nhiệt tình giúp đỡ, luôn tạo điều kiện cho em học hỏi thêm đư ợc nhiều
kiến thức không chỉtrong sách vở. Nhờđó, em đư ợc trau dồi thêm nhiều kiến thức
vềkinh doanh xuất nhập khẩu và vềgiao nhận hàng hóa. Không những thếcác anh
chịtrong công ty còn giúp em có cơ hội đư ợc thửsức mình thực hiện công việc thực
tếtại công ty, đã tin tư ởng giao việc và hư ớng dẫn tận tình, giúp em hiểu rõ nắm
vững kiến thức vềđềtài báo cáo thực tập đang thực hiện. Đư ợc sựgiúp đỡcủa
Công Ty Kiến An trong thời gian thực hiện báo cáo là một điều vô cùng may mắn
đối với em.
Trong quá trình thực tập, làm bài báo cáo và viết luận văn, chắc chắn em sẽkhông
tránh khỏi gặp những sai sót. Rất mong thầy, cô và các anh chịtrong công ty thông
cảm và bỏqua. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe đến
Ban Giám Hiệu nhà trư ờng Hutech, cùng với ban lãnh đạo, thầy cô và các anh chị
trong công ty Kiến An. Kính chúc nhà trư ờng và công ty Kiến An ngày càng phát
triển bền vững hơn nữa; gặt hái đư ợc nhiều thành công trên con đư ờng giáo dục và
kinh doanh.
Lời cảm ơn chân thành
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tựdo – Hạnh phúc
———
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họvà tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộphận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ
luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơ n vịthực tập
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯ ỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
TP.HồChí Minh, Ngày …. Tháng …. Năm 2014
Giảng viên hư ớng dẫn
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞĐẦU ………………………………………………………………………………………..1
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VỀGIAO NHẬN……………………………….3
1.1 Khái quát chung vềgiao nhận…………………………………………………………………3
1.1.1 Định nghĩa vềnghiệp vụgiao nhận, ngư ời giao nhận……………………………….3
1.1.1.1 Nghiệp vụgiao nhận ………………………………………………………………………..3
1.1.1.2 Ngư ời giao nhận………………………………………………………………………………3
1.1.2 Phân loại giao nhận…………………………………………………………………………….4
1.1.3 Phạm vi dịch vụcủa ngư ời giao nhận…………………………………………………….5
1.1.4 Quyền hạn, nghĩa vụvà trách nhiệm của ngư ời giao nhận………………………..6
1.2 Các chủthểtham gia vào quy trình giao nhận……………………………………………7
1.3 Vai trò và đặc điểm của của giao nhận hàng hóa nhập khẩu…………………………8
1.3.1 Vai trò………………………………………………………………………………………………8
1.3.2 Đặc điểm…………………………………………………………………………………………..9
1.4 Cơ sởpháp lý và nguyên tắc của giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container
đư ờng biển………………………………………………………………………………………………..9
1.4.1 Cơ sởpháp lý…………………………………………………………………………………….9
1.4.2 Nguyên tắc………………………………………………………………………………………10
1.5 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đư ờng biển…………..10
1.5.1 Chuẩn bịđểnhận hàng………………………………………………………………………10
1.5.2 Tổchức dỡvà nhận hàng từngư ời vận tải…………………………………………….11
1.5.3 Lập các chứng từpháp lý ban đầu đểbảo vệquyền lợi của chủhàng ………..13
1.5.4 Quyết toán ………………………………………………………………………………………13
TÓM TẮT CHƯ Ơ NG 1…………………………………………………………………………….14
vii
CHƯ Ơ NG 2:
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN………………..15
2.1 Giới thiệu tổng quan vềcông ty Kiến An ………………………………………………..15
2.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển của công ty ………………………………………..15
2.1.2 Cơ cấu tổchức ………………………………………………………………………………..16
2.1.3 Các dịch vụcông ty cung cấp …………………………………………………………….18
2.1.4 Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty Kiến An từnăm 2011- 2013 …. 19
2.2 Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đư ờng biển
tại công ty Kiến An…………………………………………………………………………………..22
2.2.1 Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng dịch vụ…………………………………23
2.2.2 Tiếp nhận và kiểm tra bộchứng từ………………………………………………………23
2.2.2.1 Tiếp nhận bộchứng từ……………………………………………………………………23
2.2.2.2 Kiểm tra bộchứng từ……………………………………………………………………..26
2.2.3 Kiểm tra ngày tàu cập cảng………………………………………………………………..28
2.2.4 Khai hải quan điện tửvà đợi kết quảphân luồng tờkhai …………………………29
2.2.5 Lấy lệnh giao hàng……………………………………………………………………………30
2.2.6 Làm thủtục hải quan tại cảng …………………………………………………………….32
2.2.7 Thông quan …………………………………………………………………………………….35
2.2.8 Nhận hàng và thanh lý tờkhai hải quan………………………………………………..36
2.2.9 Giao hàng cho chủhàng ………………………………………………………………….. 38
2.2.10 Quyết toán chi phí làm hàng……………………………………………………………..39
2.3 Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đư ờng biển
tại công ty Kiến An…………………………………………………………………………………..39
2.3.1 Ư u điểm………………………………………………………………………………………….39
2.3.2 Hạn chế…………………………………………………………………………………………..40
2.3.3 Nguyên nhân……………………………………………………………………………………42
viii
TÓM TẮT CHƯ Ơ NG 2…………………………………………………………………………….43
CHƯ Ơ NG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER
ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔPHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT
NHẬP KHẨU KIẾN AN…………………………………………………………………….44
3.1 Định hư ớng phát triển của công ty Kiến An …………………………………………….44
3.2 Một sốgiải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đư ờng biển tại công ty Kiến An…………………………………………………….46
3.2.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện khâu chuẩn bịchứng từ……………………………………46
3.2.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện bư ớc khai hải quan điện tử……………………………….48
3.2.3 Giải pháp 3: Cải tiến khâu chuẩn bịtiền và thanh toán……………………………50
3.2.4 Giải pháp 4: Đảm bảo khâu vận chuyển ……………………………………………….52
3.3 Một sốkiến nghịnhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đư ờng biển tại công ty Kiến An……………………………………………………55
3.3.1 Kiến nghịvới công ty………………………………………………………………………..55
3.3.2 Kiến nghịvới cơ quan nhà nư ớc………………………………………………………….56
TÓM TẮT CHƯ Ơ NG 3…………………………………………………………………………….58
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………….59
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………..60
PHỤLỤC……………………………………………………………………………………….61
DANH MỤC CÁC CHỮ
VIẾT TẮT
CHỮVIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
AFTA
Khu vực thư ơng mại tựdo ASEAN (ASEAN Free Trade Area)
ASEAN
Khu vực Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations)
APEC
Diễn Đàn Châu Á Thái Bình Dư ơng (Asia-Pacific Economic
Cooperation)
B/L
Vận đơn (Bill of lading)
C/A
Chứng thư phân tích thành phần sản phẩm (Certificate of analyst)
CEPT
Chư ơng trình ư u đãi thuếquan có hiệu lực chung (Common Effective
Ereferential Tariff Scheme)
CFS
Trạm container làm hàng lẻ(Container freight station)
Cont
Container
C/O
Giấy chứng nhận xuất xứ(Certificate of Origin)
D/O
Lệnh giao hàng (Delivery Order)
EIR
Phiếu giao nhận cont khi xuất nhập kho bãi (Equipment Interchange
Receipt)
EU
Liên Minh Châu Âu (European Union)
FCL
Hàng nguyên container (Full Container Load)

Giám đốc
H.B/L
Vận đơn của ngư ời giao nhận ( House Bill of lading)
HĐQT
Hội đồng quản trị
HQ
Hải quan
HQCK
Hải quan cửa khẩu
HQĐT
Hải quan điện tử
Mã HS
Mã sốcủa hàng hóa xuất nhập khẩu theo một hệthống phân loại hàng
hóa có tên là “Hệthống hài hòa mô tảvà mã hóa hàng hóa”.
ICD
Hải quan nội địa, Cảng khô (Inland clearance depot)
ICO
Hiệp hội cà phê thếgiới
KV4
Khu vực 4
LCL
Hàng gởi lẻcontainer (Less than a container load)
NOR
Thông báo hàng đến (Notice of Arrival)
O.B/L
Vận đơn gốc (Original Bill of lading)
PGĐ
Phó giám đốc
P/L
Phiếu đóng gói (Packing list)
THC
Chi phí quản lý điểu hành, phí xếp dỡ, chứng từ,…(Terminal
Handling Charge)
TTHQĐT
Thủtục Hải quan điện tử
TP. HCM
Thành phốHồChí Minh
VN
Việt Nam
WTO
Tổchức Thư ơng Mại ThếGiới (World Trade Organization)
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT
SỐHIỆU
TÊN
TRANG
1
Bảng 1.1
Vai trò của các chủthểtham gia vào quy trình giao nhận
8
2
Bảng 2.1
Báo cáo tài chính của công ty Kiến An năm 2011- 2013
19
3
Biểu đồ2.1
Doanh thu, chi phí lợi, nhuận năm 2011- 2013
20
4
Sơ đồ1.1
Các chủthểtham gia vào quy trình giao nhận
7
5
Sơ đồ2.1
Cơ cấu tổchức công ty Kiến An
16
6
Sơ đồ2.2
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu của công ty Kiến An
22
7
Sơ đồ2.3
Quy trình nhận hàng nguyên container
37
8
Sơ đồ2.4
Quy trình nhận hàng lẻ
37
9
Hình 2.1
Logo công ty Kiến An
15
1
LỜI MỞĐẦU
Tính cấp thiết của đềtài
Trong xu thếhội nhập kinh tếtoàn cầu hiện nay, nhu cầu mua bán và trao đổi hàng
hóa giữa các quốc gia ngày càng tăng cao dẫn đến sựphát triển tất yếu của ngành
thư ơng mại quốc tế. Từnhu cầu đó nảy sinh vấn đềlàm thếnào đểvận chuyển hàng
hóa một cách hiệu quảnhất trong khi có sựkhác biệt địa lý giữa các quốc gia mua
và bán. Vận tải quốc tếra đời cùng với phư ơng thức vận tải biển và các phư ơng
thức vận tải khác, đánh dấu một sựphát triển mới trong mạch lư u thông hàng hóa
trên thịtrư ờng quốc tế. Đó là điều kiện tiền đềvà quan trọng đểphát triển kinh
doanh thư ơng mại quốc tế, là một phần quan trọng trong khâu lư u thông hàng hóa
từnư ớc này qua nư ớc khác một cách thuận tiện, đem lại hiệu quảkinh tếcao. Trên
đà phát triển đó, các hãng tàu biển ởcác nư ớc trên thếgiới đư ợc thành lập, phát
triển và ngày càng nâng cao hiệu quảhoạt động. Cùng với sựra đời của container
vào năm 1937, việc xếp, dỡvà vận chuyển hàng hóa trởnên dễdàng hơn, đem lại
hiệu quảkinh tếcao hơn.
Bên cạnh sựphát triển của ngành thư ơng mại Quốc Tế, ngành giao nhận hàng hóa
XNK ra đời và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sựphát triển của nền kinh tế.
Hoạt động giao nhận đư ợc xem như cầu nối giữa ngư ời bán và ngư ời mua, giữa
ngư ời sản xuất và ngư ời tiêu thụ. ỞViệt Nam, tuy chỉmới ra đời vài chục năm gần
đây như ng hoạt động giao nhận cũng đóng góp phần lớn vào sựphát triển của đất
nư ớc, là đòn bẩy nâng nền kinh tếquốc gia lên tầm cao hơn. Theo thống kê, vận tải
biển đảm trách tới 80% khối lư ợng hàng hóa trong buôn bán quốc tế. Việt Nam với
ư u thếcó bờbiển rộng, đư ờng biển dài 3260 km là điều kiện tựnhiên thuận lợi cho
việc phát triển hoạt động vận tải quốc tếbằng đư ờng biển.
Với việc nhận thức đư ợc tầm quan trọng và ý nghĩa của hoạt động giao nhận hàng
hóa XNK ởnư ớc ta và có thời gian tìm hiểu thực tếtại Công Ty CổPhần Giao
Nhận Vận Tải XNK Kiến An, em đã chọn đềtài: “MỘT SỐ
GIẢI PHÁP VÀ
KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN” đểlàm đềtài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đềtài này là thông qua việc tìm hiểu và phân tích sâu hơn
vềthực tếquy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đư ờng biển. Qua
đó, có đư ợc cái nhìn tổng quan và khá chính xác vềcác mặt đã đạt đư ợc và những
mặt còn thiếu sót nhằm đểđư a ra những giải pháp và một sốkiến nghịnhằm hoàn
thiện quy trình.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tư ợng nghiên cứu: Nghiên cứu các bư ớc trong một quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu từkhi hàng cập cảng cho tới khi hàng vềtới kho của công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Đi thực tếđểnghiên cứu tại các cảng biển như Cát Lái, Tân
Cảng Khánh Hội, ICD, Hải quan Đầu Tư ,..và tại các hãng tàu như : Evergreen,
Hanjing, Heung A, OOCL,…
Phươ ng pháp nghiên cứu
Thu thập dữliệu từcác nguồn:

Sơ cấp: quan sát và ghi chép lại trong thời gian đư ợc thực tập tại công ty cũng
như trong thời gian đi thực tếngoài cảng biển, hãng tàu…

Thứcấp: các bài báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh, cũng như các tài liệu
liên quan trong quá trình thực tập tại công ty. Và các dữliệu có đư ợc từviệc tìm
kiếm trên internet.

Tổng hợp các dữliệu thu thập đư ợc đểhoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Gồm 3 chư ơng:
Chươ ng 1: Cơ sởlý luận vềgiao nhận.
Chươ ng 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container
đư ờng biển tại công ty cổphần giao nhận vận tải xuất nhập khẩu Kiến An.
Chươ ng 3: Một sốgiải pháp và kiến nghịnhằm hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng container đư ờng biển tại công ty cổphần giao nhận vận
tải xuất nhập khẩu Kiến An.
3
CHƯ Ơ NG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VỀGIAO NHẬN
1.1 Khái quát chung vềgiao nhận
1.1.1 Định nghĩa vềnghiệp vụgiao nhận, người giao nhận
1.1.1.1 Nghiệp vụgiao nhận
Thông thư ờng trong quan hệmậu dịch quốc tếthì ngư ời bán và ngư ời mua thư ờng ở
cách xa nhau. Do đó việc vận chuyển hàng hóa sẽdo ngư ời vận tải đảm nhận. Đây
đư ợc xem là khâu nghiệp vụrất quan trọng, thiếu nó thì coi như hợp đồng mua bán
không thểthực hiện đư ợc. Đểcho quá trình vận tải đư ợc thực hiện từkhâu bắt đầu
đến khâu tiếp tục và kết thúc, tức là hàng hóa đến đư ợc tay ngư ời mua, ta cần phải
thực hiện một loạt các công việc khác liên quan đến quá trình vận chuyển như đư a
hàng ra cảng, làm thủtục gửi, tổchức xếp/dỡ, giao hàng cho ngư ời nhận ởnơi đến,
làm thủtục hải quan, chứng từ, lư u kho,…Những công việc này đư ợc gọi chung là
“Nghiệp vụgiao nhận- Forwarding”.
Hiện nay có rất nhiều khái niệm vềgiao nhận

Theo qui tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế(FIATA) thì
dịch vụgiao nhận đư ợc định nghĩa như là bất kỳloại dịch vụnào liên quan
đến vận chuyển, gom hàng, lư u kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng
hóa cũng như các dịch vụtư vấn hay có liên quan đến các dịch vụtrên, kểcả
các vấn đềhải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ
liên quan đến hàng hóa.

Giao nhận là một hoạt động kinh tếcó liên quan đến hoạt động vềvận tải nhằm
đư a hàng hóa đến đích an toàn.

Giao nhận là tập hợp các nghiệp vụcó liên quan đến vận tải, như ng không phải
là vận tải.

Giao nhận là dịch vụHải quan.

Giao nhận là một tập hợp các nghiệp vụcó liên quan đến quá trình vận tải,
nhằm mục đích chuyên chởhàng hóa từnơi gửi hàng đến nơi nhận hàng.
1.1.1.2 Người giao nhận
Những ngư ời kinh doanh dịch vụgiao nhận hay các doanh nghiệp giao nhận đư ợc
gọi chung là ngư ời giao nhận (Forwarder- Freight Forwarder- Forwarding Agent).
4
Ngư ời giao nhận có thểlà chủhàng (khi chủhàng tựđứng ra đảm nhận công việc
giao nhận hàng hóa của mình), chủtàu (khi chủtàu thay mặt chủhàng thực hiện
công việc giao nhận), công ty xếp dỡhay kho hàng, ngư ời giao nhận chuyên nghiệp
hay bất kỳmột ngư ời nào khác.
Trình độchuyên môn của ngư ời giao nhận:

Biết kết hợp giữa nhiều phư ơng thức vận tải với nhau.

Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụvận tải nhờvào dịch vụ
gom hàng.

Biết kết hợp giữa vận tải- giao nhận- XNK và liên hệtốt với các tổchức có lên
quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như HQ, Đại lý tàu, Bảo hiểm, Ga,
Cảng…

Ngư ời giao nhận còn tạo điều kiện cho ngư ời kinh doanh xuất nhập khẩu hoạt
động có hiệu quảnhờvào dịch vụgiao nhận của mình.

Nhà XNK có thểsửdụng kho bãi của ngư ời giao nhận hay của ngư ời giao nhận
đi thuê từđó giảm đư ợc chi phí xây dựng kho bãi. Và giảm đư ợc các chi phí
quản lý hành chính, bộmáy tổchức đơn giản, có điều kiện tập trung vào kinh
doanh XNK.
1.1.2 Phân loại giao nhận
Căn cứvào phạm vi hợp đồng mua bán

Giao nhận quốc tế.

Giao nhận nội địa.
Căn cứvào nghiệp vụkinh doanh

Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉbao gồm thuần túy việc gửi hàng đi hoặc
nhận hàng đến.

Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cảcác hoạt động như
xếp, dỡ, bảo quản, vận chuyển, làm thủtục Hải quan,…
Căn cứvào các phư ơng thức vận tải

Giao nhận hàng hóa bằng đư ờng biển.

Giao nhận bằng đư ờng hàng không.

Giao nhận bằng đư ờng sắt.

Giao nhận bằng ô tô.
5

Giao nhận bằng bư u điện.

Giao nhận bằng đư ờng ống.

Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation- CT), giao nhận vận tải
đa phư ơng thức (Multimodal Transportation- MT).
Căn cứvào tính chất giao nhận
– Giao nhận riêng là hoạt động do ngư ời kinh doanh xuất nhập khẩu tựtổchức,
không sửdụng lao vụcủa Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ).
– Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổchức công ty chuyên
kinh doanh dịch vụgiao nhận (chuyên nghiệp- Freight Forwarding) theo sựủy
thác của khách hàng (dịch vụgiao nhận).
1.1.3 Phạm vi dịch vụcủa người giao nhận
Ngư ời giao nhận hay tổchức giao nhận có nhiệm vụthay mặt ngư ời gửi hàng hay
ngư ời nhận hàng lo liệu quá trình vận chuyển hàng hóa từnơi sản xuất đến nơi tiêu
thụ. Ngư ời giao nhận có thểlàm dịch vụtrực tiếp hoặc thông qua dịch vụgiao nhận
của một bên thứba.
Phạm vi dịch vụcủa ngư ời giao nhận bao gồm:

Chuẩn bịhàng hóa đểchuyên chở, tổchức hoạt động chuyên chởtrong phạm vi
Ga, Cảng.

Tổchức xếp và dỡhàng hóa.

Làm dịch vụtư vấn cho chủhàng trong lĩnh vực chuyên chởhàng hóa.

Ký hợp đồng vận tải với ngư ời chuyên chở, thuê tàu và lư u cư ớc vận chuyển.

Làm các thủtục gửi hàng và nhận hàng.

Làm các thủtục Hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch hàng hóa.

Ký hợp đồng mua bảo hiểm hàng hóa.

Lập các chứng từcho việc gửi hàng, nhận hàng và thanh toán.

Nhận hàng từchủhàng hay ngư ời chuyên chởvà giao cho ngư ời nhận hàng.

Tổchức gom hàng, lựa chọn tuyến đư ờng vận tải, phư ơng thức vận chuyển và
ngư ời chuyên chởphù hợp.

Đóng gói bao bì, lư u kho và bảo quản hàng hóa.

Nhận và kiểm tra các chứng từcần thiết cho quá trình giao nhận hàng hóa.

Thanh toán các cư ớc phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lư u kho bãi,..
6

Thông báo tổn thất với ngư ời chuyên chở, giúp chủhàng giải quyết các khiếu
nại và đòi bồi thư ờng nếu có.
1.1.4 Quyền hạn, nghĩa vụvà trách nhiệm của người giao nhận
Theo luật thư ơng mại Việt Nam, điều 167 quy định quyền và nghĩa vụcủa ngư ời
làm dịch vụgiao nhận hàng hóa như sau:

Đư ợc hư ởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.

Thực hiện đầy đủcác nghĩa vụcủa mình theo hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, có thểthực hiện khác với chỉdẫn của
khách hàng nếu việc làm đó là có lý do chính đáng và phù hợp với lợi ích của
khách hàng như ng phải thông báo ngay cho khách hàng.

Sau khi ký hợp đồng, nếu có xảy ra các trư ờng hợp dẫn đến không thểthực hiện
đư ợc một phần hay toàn bộcác chỉdẫn thì phải thông báo ngay cho khách hàng
biết đểxin chỉdẫn thêm.

Trong trư ờng hợp hợp đồng không ghi rõ thời gian thực hiện nghĩa vụvới
khách hàng thì phải thực hiện nghĩa vụcủa mình trong thời hạn hợp lý.
Theo luật thư ơng mại Việt Nam, điều 169, ngư ời giao nhận đư ợc miễn trách nhiệm
vềnhững mất mát hư hỏng phát sinh trong các trư ờng hợp sau:

Do lỗi của khách hàng hoặc ngư ời đư ợc khách hàng ủy quyền.

Đã làm đúng theo những chỉdẫn của khách hàng hoặc ngư ời đư ợc khách hàng
ủy quyền.

Khách hàng đã ghi đóng gói và ký mã hiệu không phù hợp.

Do khách hàng hoặc ngư ời đư ợc khách hàng ủy quyền thực hiện việc xếp dỡ
hàng hóa.

Do khuyết tật của hàng hóa, do đình công.

Do các trư ờng hợp bất khảkháng.
Ngư ời làm dịch vụgiao nhận hàng hóa sẽkhông chịu trách nhiệm vềviệc mất các
khoản lợi mà khách hàng đư ợc nhận, vềsựchậm trễhoặc giao hàng sai địa chỉmà
không phải lỗi của mình, trừtrư ờng hợp pháp luật có quy định khác.
7
Khi người giao nhận là đại lý

Ngư ời giao nhận phải chịu trách nhiệm vềnhững lỗi lầm sai sót của mình hay
ngư ời làm thuê cho mình thực hiện các dịch vụnhư : giao hàng không đúng chỉ
dẫn, nhầm lẫn chứng từ, quên hoặc có sai sót trong việc mua bảo hiểm mặc dù
đã có chỉdẫn, thực hiện sai thủtục hải quan, giao hàng chậm trễ, sai địa chỉ
,…

Ngư ời giao nhận phải chịu trách nhiệm vềnhững mất mát thiệt hại gây ra cho
bên thứba trong hoạt động của mình.

Ngư ời giao nhận không chịu trách nhiệm vềhành vi lỗi do ngư ời chuyên chở,
hoặc ngư ời giao nhận khác,..nếu chứng minh đư ợc đó là sựlựa chọn cẩn thận.
Khi người giao nhận là người chuyên chởchính

Chịu trách nhiệm vềnhững hành vi sơ suất của của ngư ời chuyên chởhay
ngư ời giao nhận khác mà ngư ời giao nhận đã sửdụng đểthực hiện hợp đồng.

Ngư ời giao nhận là ngư ời ủy nhận ủy thác, có trách nhiệm với bên thứba, khi
thu gom hàng lẻphải chịu trách nhiệm vềnhững mất mát hư hỏng của hàng
hóa, đảm nhận việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa.
1.2 Các chủthểtham gia vào quy trình giao nhận
Trong quá trình này có nhiều bên tham gia, phổbiến bao gồm:
Sơ đồ
1.1: Các chủthểtham gia vào quy trình giao nhận
Shipper
Consignee
Logistic
providers
Carrier
Freight
Forwarder
8
Bả
ng 1.1: Vai trò của các chủthểtham gia vào quá trình giao nhận
Ngư ời gửi hàng (shipper)
Ngư ời gửi hàng trực tiếp ký hợp đồng với bên
vận tải.
Ngư ời nhận hàng (consignee)
Ngư ời có quyền nhận hàng hóa.
Ngư ời vận tải, hay ngư ời chuyên
chở(carrier)
Vận chuyển hàng từđiểm giao đến điểm nhận
theo hợp đồng vận chuyển.
Freight forwarder
Công ty giao nhận đứng ra thực hiện quá trình
nhận hàng…
Buyer và Seller
Là những ngư ời đứng tên trong hợp đồng
thư ơng mại.
Một sốnhà cung cấp ởđầu vào
hoặc ngư ời tiêu thụởđầu ra
Hoàn thành chuỗi cung ứng và sựluân chuyển
của một hàng hóa bất kì tham gia vào giao nhận
xuất nhập khẩu.
1.3 Vai trò và đặc điểm của của giao nhận hàng hóa nhập khẩu
1.3.1 Vai trò
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của vận tải đa phư ơng thức, vận tải container,
dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu càng ngày càng chiếm một vai trò quan trọng
và dư ờng như không thể th iếu trong mạch lư u thông của hàng hóa.

Thúc đẩy hoạt động ngoại thư ơng phát triển.

Rút ngắn thời gian mua bán hàng hóa, tạo điều kiện cho hàng hóa lư u thông
một cách nhanh chóng hơn.

Giúp các nhà XNK giảm đư ợc các chi phí không cần thiết cũng như góp phần
làm giảm giá thành đểtăng tính cạnh tranh của sản phẩm.

Tận dụng tối đa dung tích, tải trọng và tốc độxoay vòng của các phư ơng tiện
vận tải.

Tiết kiệm đư ợc chi phí đào tạo đội ngũ nhân sự.

Sớm đư a hàng hóa vào sản xuất kinh doanh.
9
1.3.2 Đặc điểm

Mang tính thụ động: do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định
của ngư ời vận chuyển, các ràng buộc về mặt pháp luật giữa các nư ớc của ngư ời
xuất khẩu- nhập khẩu…

Mang tính thời vụ: hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động buôn bán
ngoại thư ơng giữa các quốc gia với nhau.

Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của ngư ời giao nhận.
1.4 Cơ sởpháp lý và nguyên tắc của giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đường biển
1.4.1 Cơ sởpháp lý
Các văn bả
n của Nhà nước: Nhà nư ớc Việt Nam đã ban hành nhiều các văn
bản và qui phạm có liên quan đến vận tải và giao nhận như : các văn bản qui định
tàu bè nư ớc ngoài ra vào các cảng quốc tếcủa Việt Nam; các văn bản qui định
trách nhiệm giao nhận hàng hóa của các đơn vị, doanh nghiệp, luật quốc gia điều
chỉ
nh mối quan hệphát sinh từcác hợp đồng mua bán, vận tải, giao nhận,…cụ
thểnhư :

Bộluật hàng hải 1990.

Luật Hải quan.

Luật thư ơng mại năm 2005.

Nghịđịnh 140/2007/NĐ- CP ngày 05/09/2007 Quy định chi tiết luật thư ơng
mại vềđiều kiện kinh doanh dịch vụLogistics và giới hạn trách nhiệm đối với
thư ơng nhân kinh doanh dịch vụLogistics.
Các luật lệquốc tế: các công ư ớc, các hiệp ư ớc, hiệp định, các nghịđịnh thư ,
các quy chế, các định ư ớc, cụthểnhư :

Công ư ớc viên năm 1980 vềbuôn bán quốc tế.

Công ư ớc quốc tếđểthống nhất một sốquy tắc vềvận đơn đư ờng biển, ký tại
Brussels ngày 25/08/1924.

Công ư ớc Liên hợp quốc vềchuyên chởhàng hóa bằng đư ờng biển năm 1978.

Nghịđịnh thư Visby năm 1968, sửa đổi Công ư ớc quốc tếđểthống nhất một số
quy tắc vềvận đơn đư ờng biển.
10
1.4.2 Nguyên tắc
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập
khẩu tại các cảng biển như sau:

Việc giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng là do cảng thực hiện dựa trên cơ sở
hợp đồng giữa chủhàng hoặc ngư ời đư ợc chủhàng ủy thác với cảng. Ngư ời
đư ợc chủhàng ủy thác thư ờng là ngư ời giao nhận.

Nếu hàng không lư u kho tại cảng thì chủtàu hoặc ngư ời đư ợc ủy thác có thể
giao nhận trực tiếp với chủtàu, thỏa thuận với cảng vềđịa điểm bốc dỡ, thanh
toán các chi phí bốc dỡvà các chi phí phát sinh trong quá trình giao nhận.

Việc bốc dỡhàng hóa trong phạm vi do cảng tổchức thực hiện, nếu chủhàng
đư a phư ơng tiện và nhân công vào cảng đểbốc dỡhàng hóa thì chủhàng phải
thỏa thuận với cảng và thanh toán các lệphí liên quan, nếu có.

Khi đư ợc ủy nhiệm nhận hàng từtàu, Cảng nhận hàng bằng phư ơng thức nào
thì giao hàng bằng phư ơng thức đó.

Ngư ời giao nhận hàng hóa phải xuất trình các chứng từhợp lệ, xác nhận đư ợc
quyền nhận hàng và phải nhận hàng liên tục trong một thời gian nhất định, đúng
với khối lư ợng hàng ghi trên chứng từ.
1.5 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển
Ngư ời giao nhận phải tổchức thực hiện nhận hàng nhanh chóng và kịp thời đểgiải
phóng tàu, giảm bớt chi phí tiền, nhận hàng và quyết toán đầy đủvà chính xác, đồng
thời phát hiện những tổn thất và lập các giấy tờhợp lệ, kịp thời gian đểkhiếu nại
với các bên có liên quan.
Các bước của quy trình được thực hiện như sau:
1.5.1 Chuẩn bịđểnhận hàng

Chuẩn bịcác chứng từcần thiết.

Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận đư ợc thông báo giao hàng của
ngư ời bán (nếu mua hàng theo điều kiện FOB, CFR, FCA…).

Lập các phư ơng án giao và nhận hàng.

Chuẩn bịkho bãi, phư ơng tiện vận chuyển, công nhân bốc xếp…

Thông báo bằng lệnh giao hàng (D/O) đểcác chủhàng nội địa kịp thời làm thủ
tục giao nhận tay ba ngay dư ới cần cẩu ởcảng.
11
1.5.2 Tổchức dỡvà nhận hàng từngười vận tả
i
Làm thủtục cho hàng nhập khẩu

Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có).

Làm thủtục hải quan cho hàng nhập khẩu.

Nộp thuếnhập khẩu (nếu có).
Theo dõi quá trình dỡhàng và nhận hàng từngư ời vận tải

Lập bảng đăng ký hàng vềbằng đư ờng biển đểgiao cho cảng.

Nhận và ký thông báo hàng đến (nếu là tàu chuyến).

Thông báo với chủhàng nội địa thời gian giao hàng (nếu giao tay ba), hoặc
kiểm tra lại kho bãi chứa hàng (nếu đư a vềkho riêng).

Xuất trình vận đơn gốc cho đại lý hãng tàu đểđổi lấy lệnh giao hàng (D/O), làm
thủtục hải quan và nộp thuếnhập khẩu.

Kiểm tra sơ bộhầm tàu, công cụvận tải và tình trạng hàng hóa xếp bên trong
trư ớc khi dỡhàng (nếu nguyên tàu hoặc nguyên container).

Tổchức dỡhàng, nhận hàng và quyết toán với tàu theo từng B/L hoặc toàn tàu.
Đối với hàng không lưu kho, bãi cả
ng
Chủhàng nhận trực tiếp từtàu và lập các giấy tờcần thiết trong quá trình nhận
hàng, chủhàng có thểđư a hàng vềkho riêng và mời Hải quan kiểm hóa. Nếu hàng
không còn niêm phong, kẹp chì thì phải mời Hải quan áp tải.
Đối với hàng lưu kho bãi cả
ng

Cảng nhận hàng từtàu
+
Dỡhàng và nhận hàng từtàu (do cảng làm).
+
Lập các giấy tờcần thiết trong quá trình giao nhận hàng (cán bộgiao nhận phải
cùng cảng lập).
+
Đư a hàng vềkho bãi cảng.

Cảng giao hàng cho chủhàng
+
Khi nhận đư ợc thông báo hàng đến, ngư ời nhận phải mang vận đơn bản gốc
(O.B/L), giấy giới thiệu đến hãng tàu đểnhận lệnh giao hàng (D/O), khai báo
Hải quan và nộp thuếnhập khẩu.
+ Nộp phí lư u kho, phí xếp dỡvà lấy biên lai.
12
+
Xuất trình biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và Packing list đến văn
phòng quản lý tàu tại cảng đểxác nhận D/O và tìm vịtrí hàng, (tại đây lư u một
bảng D/O).
+
Mang 2 bản D/O còn lại đến phòng thư ơng vụcảng đểlàm phiếu xuất kho.
+
Chuyển phiếu xuất kho đến cảng đểnhận hàng, làm thủtục Hải quan và nộp
thuếnhập khẩu (nếu có).
+
Chởhàng vềkho riêng của mình.
Hàng nhập bằng container

Hàng nguyên container (FCL)

Khi nhận đư ợc Notice of Arrival, ngư ời nhận mang vận đơn bản gốc (O.B/L),
giấy giới thiệu đến hãng tàu đểnhận lệnh giao hàng (D/O- delivery order).

Mang D/O đến Hải quan làm thủtục, nộp thuếnhập khẩu và đăng ký kiểm hóa
(chủhàng có thểđềnghịđư a cảcontainer vềkho riêng hoặc ICD đểkiểm tra
hải quan như ng phải trảvỏcontainer đúng hạn nếu không sẽbịphạt).

Sau khi hoàn thành thủtục hải quan, chủhàng phải mang bộchứng từđến văn
phòng quản lý tàu đểxác nhận D/O.

Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.

Hàng lẻ(LCL)

Chủhàng mang O.B/L (vận đơn gốc) hoặc H.B/L (vận đơn thứcấp) đến hãng
tàu hoặc đại lý của ngư ời gom hàng đểlấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy
định, nộp tiền lư u kho, phí bốc xếp và lấy biên lai. Mang biên lai phí lư u kho, 3
bản D/O, Invoice và Packing list đến văn phòng quản lý tàu tại cảng đểxác
nhận D/O. Chủhàng xuống kho tìm vịtrí hàng, tại kho lư u 1 D/O, mang 2 D/O
còn lại đến phòng thư ơng vụcảng đểlàm phiếu xuất kho. Bộphận này giữ1
D/O và lập 2 phiếu xuất kho cho chủhàng.

Chuyển 2 phiếu xuất kho đến kho đểxem hàng, làm thủtục xuất kho, tách riêng
hàng hóa chờHải quan kiểm tra. Sau khi Hải quan xác nhận “hoàn thành thủ
tục Hải quan”, hàng đư ợc xuất kho mang ra khỏi cảng đư a vềkho của chủhàng.
13
1.5.3 Lập các chứng từpháp lý ban đầu đểbả
o vệquyền lợi của chủhàng

Lập biên bản kiểm tra sơ bộ- Survey Record.

Thư dựkháng- Letter of Indemnity/ Reservation (LOR) (thay thếcho Notice of
Claim).

Biên bản hư hỏng đổvỡ- Cargo Outturn Report (COR).

Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu- Report on receipt of Shortover landed
Cargo and Outturn Report (CSC).

Biên bản giám định- Survey Report/ Certificate of Survey.
Khi nhận hàng xong, chủhàng mời Vinacontrol (nếu hàng có bảo hiểm thì mời
giám định viên của bảo hiểm) tiến hành giám định toàn bộlô hàng, mục đích xác
định rõ sốlư ợng hàng hóa bịtổn thất cụthểcủa toàn bộlô hàng đểlàm cơ sởcho
việc khiếu nại bồi thư ờng. Nội dung phải cụthểchính xác và phải nêu rõ tình trạng
và mức độtổn thất. Chứng từnày sẽđư ợc cơ quan giám định cấp ngay sau khi giám
định xong trong vòng không quá 30 ngày kểtừngày có yêu cầu giám định.
1.5.4 Quyết toán

Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận.

Tập hợp các chứng từcần thiết tiến hành khiếu nại các cơ quan liên quan vềtổn
thất của hàng hóa (nếu có), và theo dõi kết quảkhiếu nại của mình.

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *