BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
——————————-
ISO 9001:2015
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên : Nguyễn Khắc Cường
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đỗ Văn Chiểu
HẢI PHÒNG – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
———————————–
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁO GIÁ
CHO KHÁCH HÀNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên : Nguyễn Khắc Cường
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đỗ Văn Chiểu
HẢI PHÒNG – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
————————————–
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Khắc Cường Mã SV: 1412101111
Lớp: CT1802 Ngành: Công nghệ thông tin
Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý báo giá cho khách hàng
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô Trường Đại Học Dân
Lập Hải Phòng, những người đã dìu dắt em tận tình, đã truyền đạt cho em những kiến
thức và bài học quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong khoa Công Nghệ
Thông Tin, đặc biệt là thầy giáo ThS. Đỗ Văn Chiểu, thầy đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có
những định hướng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình
làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn những người thân và gia đình đã quan tâm, động viên và luôn tạo
cho em những điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong
lớp CT1802 đã luôn gắn bó, cùng học tập và giúp đỡ em trong những năm qua và
trong suốt quá trình thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Khắc Cường
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………….. 7
GIỚI THIỆU …………………………………………………………………………………………. 8
1.
Mục tiêu đề tài ……………………………………………………………………………. 8
2.
Giới thiệu về Công ty
…………………………………………………………………… 8
3.
Mô tả hoạt động của hệ thống ……………………………………………………….. 8
CHƯƠNG 1: LẬP TRÌNH TRÊN NỀN TẢNG WEB
……………………………….. 10
1. World Wide Web và HTML
……………………………………………………………. 10
1.1 World Wide Web
……………………………………………………………………… 10
1.2 Khái niệm ……………………………………………………………………………….. 10
1.3 Cách tạo trang web …………………………………………………………………… 10
1.4 Trình duyệt web (web Client hay web Browser) …………………………… 10
2. Webserver
…………………………………………………………………………………….. 10
3.
Phân loại Web …………………………………………………………………………… 11
4.
HTML ……………………………………………………………………………………… 11
4.1
Cấu trúc chung của một trang HTML ……………………………………… 11
4.2
Các thẻ HTML cơ bản ………………………………………………………….. 12
5.
Ngôn ngữ PHP và MySQL …………………………………………………………. 13
5.1
Ngôn ngữ PHP
…………………………………………………………………….. 13
5.1.1
Khái niệm ………………………………………………………………………… 13
5.1.2
Lý do nên dùng PHP
………………………………………………………….. 13
5.1.3
Hoạt động của PHP……………………………………………………………. 14
5.1.4
Tổng quan về PHP …………………………………………………………….. 14
5.1.5
Các phương thức được sử dụng trong lập trình PHP ………………. 16
5.1.6
Cookie và Session trong PHP ……………………………………………… 17
5.1.7 Hàm …………………………………………………………………………………….. 18
5.2 MySQL ……………………………………………………………………………………. 19
5.2.1
Giới thiệu cơ sở dữ liệu: …………………………………………………….. 19
5.2.2
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:
………………………………………….. 19
5.2.3
Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL ………………………… 19
5.2.4
Các thao tác cập nhật dữ liệu ………………………………………………. 21
5.2.5
Các hàm thông dụng trong MySQL
……………………………………… 22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
…………………………………. 23
1.Biểu đồ nghiệp vụ
…………………………………………………………………………… 23
1.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống ………………………………………………………… 23
1.2 Biểu đồ phân rã chức năng ………………………………………………………… 24
1.3 Mô tả chi tiết chức năng ……………………………………………………………. 24
1.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu
…………………………………………………………….. 25
1.5 Ma trận thực thể dữ liệu…………………………………………………………….. 25
2.Mô hình hóa…………………………………………………………………………………… 26
2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống
…………………………………………………… 26
3.
Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
…………………………………………………….. 27
3.1
Mô hình liên kết thực thể ER …………………………………………………. 27
3.2
Các kiểu liên kết ………………………………………………………………….. 27
3.3
Mô hình ER ………………………………………………………………………… 28
4.
Thiết kế bảng dữ liệu …………………………………………………………………. 29
5.
Mô hình quan hệ ……………………………………………………………………….. 31
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG THỰC NGHIỆM
…………………………………………… 32
1.
Môi Trường Thử Nghiệm …………………………………………………………… 32
2.
Giao diện ứng dụng
……………………………………………………………………. 32
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………… 44
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay Công nghệ thông tin thông tin vô cùng phát triển. Internet dần trở thành thứ
không thể thiếu trong cuộc sống. Trước kia thì mất điện mất nước là những thứ quan
trọng nhất và đến nay vẫn vậy.
Nhưng cho tới bây giờ thì mất mạng Internet cũng là vấn đề cũng khá là đáng được
quan tâm trong cuộc sống hàng ngày. Càng ngày mọi người dùng mạng nó dần như trở
thành công việc mỗi ngày.
Việc mua hàng và tìm kiếm thông tin trên mạng dần phổ biến trong những năm gần
đây. Đây là một lợi thế cho các doanh nghiệp hay các chủ cửa hàng có thể tiếp cận
khách hàng tiềm năng một cách nhanh chóng bằng một cái website để khách hàng có
thể tìm kiếm thay vì như trước đến tận nơi.
Và nhu cầu thiết yếu là khi khách hàng muốn mua 1 số sản phẩm hay dịch vụ thì làm
sao họ có thể biết được thông tin và giá cả.
Từ thực tế đó chúng ta có thể nhìn thấy việc xây dựng hệ thống quản lý báo giá trên
nền tảng website là rất quan trọng và cần thiết. Vì thế nên em chọn đề tài: “ Xây dựng
hệ thống quản lý báo giá cho khách hàng “ với mục đích là nghiên cứu tìm hiểu và
xây dựng ứng quản quản lý báo giá trên website. Giúp các doanh nghiệp, các cửa hàng
có thể dễ dàng quản lý hay báo giá tới khách hàng mà mình muốn. Tối ưu chi phí,
công sức và quản lý dễ dàng tiện lợi.
GIỚI THIỆU
1. Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng việc quản lý báo giá tại Công ty 5ACE.
Thu thập các thông tin yêu cầu của khách hàng, báo cáo dịch vụ có liên quan đến việc
quản lý báo giá cho khách hàng, phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý báo giá
cho công ty. Từ đó có thể xây dựng ứng dụng quản lý báo giá dịch vụ trên nền tàng
website.
2. Giới thiệu về Công ty
Công ty 5ACE: Lĩnh vực hoạt động: cung cấp các dịch vụ giải pháp trên mạng xã hội
Facebook như tăng like fanpage, tăng lượt người theo dõi, tăng lượt like bài viết và
dịch vụ tăng người xem livestream. Thiết kế website và nhiều dịch vụ khác liên quan
tới giải pháp marketing.
Hotline: 09.6465.8888
Website: www.5ace.vn
Fanpage: www.Facebook.com/prmarketingonline
Địa chỉ: Trung cư PG An Đồng – An Dương – Hải Phòng
3. Mô tả hoạt động của hệ thống
Công ty 5ACE – Kinh doanh các dịch vụ giải pháp liên quan tới mạng xã hội. Điển
hình là dịch vụ hay giải pháp trên mạng xã hội Facebook. Qua khảo sát và đánh giá thì
mạng xã hội Facebook giờ càng ngày trở nên phát triển cũng như rộng rãi người sử
dụng. Các chủ shop hay những doanh nghiệp lớn nhỏ đều không bỏ lỡ cơ hội tiếp cận
hàng triệu người dùng nhanh chóng. Vì thế lượng khách hàng hằng ngày muốn sử
dụng dịch vụ khá nhiều. Và khách hàng chủ yếu công ty việc tìm kiếm truy cập
website để đợi báo giá nên việc quản lý báo giá dịch vụ khách hàng để giảm thiểu sự
thiếu sót cũng như quản lý chi tiết được các dịch vụ, kiểm soát chuẩn xác cho khách
hàng. Nhanh chóng và tiện lợi. Tăng hiệu quả cho công việc. Kiểm soát được lượng
báo giá hàng ngày hàng tháng. Tránh sai lệch thông tin khi báo giá.
Khi khách hàng có yêu cầu báo giá cho 1 sản phẩm dịch vụ hay nhiều sản phẩm dịch
vụ. Thì ở đây nhân viên sẽ tạo 1 báo giá theo dưới yêu cầu của khách hàng.
Sau khi đã làm xong báo giá thì nhân viên chuyển báo giá cho quản lý để kiểm duyệt.
Ở bước này sau khi quản lý kiểm duyệt nếu không đồng ý thì ghi vào ghi chú để cho
nhân viên sửa lại báo giá dựa theo báo giá cũ.
Nếu đồng ý thì xác nhận cho nhân viên gửi báo giá tới khách hàng.
Khi đã gửi báo giá cho khách hang. Nếu khách hàng đồng ý thì nhân viên duyệt trạng
thái báo giá. Nhưng nếu không đồng ý thì nhân viên phải gửi báo giá lại dựa trên báo
giá cũ cho khách hàng.
Trong trường hợp quá thời hạn báo giá có hiệu lực thì nhân viên trạng thái về không
phản hồi.
Qua mỗi lần báo giá hay sửa đổi thì lưu lại lịch sử thay đổi. Và có thống kê báo giá
theo ngày hay theo từng khách hàng để khi muốn tìm kiếm báo giá hay xem lại kết quả
thống kê.
Hệ thống cho phép nhân viên: Thêm dịch vụ để báo giá, tạo báo giá, sửa báo giá. Các
thông tin này đều được lưu vào lịch sử.
Hệ thống cho phép quản lý: Kiểm duyệt báo giá và các chức năng như tạo báo giá,
thêm dịch vụ để báo giá sửa báo giá và xoá báo giá.
CHƯƠNG 1: LẬP TRÌNH TRÊN NỀN TẢNG WEB
1. World Wide Web và HTML
1.1 World Wide Web
1.2 Khái niệm
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là web là một dịch vụ phổ biến nhất hiện nay
trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ước lượng thuộc về WWW. Ngày nay số
website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép truy xuất thông tin
văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua website, các quý
công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở
nhiều nơi.
1.3 Cách tạo trang web
Có nhiều cách để tạo trang web, có thể tạo trang web trên bất kì chương trình xử lí
văn bản nào:
– Tạo web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như: Notepad,
WordPad, v.v. là những chương trình soạn thảo văn bản có sẵn trong Window.
– Thiết kế bằng cách dùng web Wizard và công cụ của Word 97, Word 2000.
– Thiết kế web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage, Dreamweaver,
Nescape Editor,…. Phần mềm chuyên nghiệp như DreamWeaver sẽ giúp thiết kế trang
web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã lệnh HTML sẽ có sẵn trong phần
code.
Để xây dựng một ứng dụng web hoàn chỉnh và có tính thương mại, cần kết hợp cả
Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên trình chủ) với một
loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn như: MS Access, SQL Server, MySQL, Oracle,….
Khi muốn triển khai ứng dụng web trên mạng, ngoài các điều kiện về cấu hình phần
cứng, cần có trình chủ web thường gọi là web Server.
1.4 Trình duyệt web (web Client hay web Browser)
Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao diện trực
tiếp với người sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu cầu của người
dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần thiết từ
Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ WWW, Client cần có một chương
trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt thông dụng
hiện nay là: Microsoft Internet Explorer, Google Chrome, Mozilla FireFox….
2. Webserver
Webserver là một máy tính được nối vào Internet và chạy các phần mềm được thiết kế.
Webserver đóng vai trò một chương trình xử lí các nhiệm vụ xác định, như tìm trang
thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ…. Webserver cũng là nơi lưu trữ
cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò server cung cấp dịch vụ Web.
Webserver hỗ trợ các các công nghệ khác nhau:
– IIS (Internet Information Service): Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP. – Apache: Hỗ
trợ PHP.
– Tomcat: Hỗ trợ JSP (Java Servlet Page).
3. Phân loại Web
– Web tĩnh:
Tài liệu được phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của Server.
Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text, các hình
ảnh đơn giản.
Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server có thể đáp
ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng Web tĩnh khi không thay
đổi thông tin trên đó.
Nhược điểm: Không đáp ứng được yêu cầu phức tạp của người sử dụng, không linh
hoạt,…
Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau:
Browser gửi yêu cầu
Hình 3. Server gửi dữ liệu
– Website động:
Về cơ bản nội dung của trang Web động như một trang Web tĩnh, ngoài ra nó còn có
thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang Web. Sau khi nhận
được yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn như một truy vấn từ một CSDL đặt trên
Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này, tạo một trang HTML chứa kết
quả truy vấn rồi gửi trả cho người dùng
4. HTML
4.1 Cấu trúc chung của một trang HTML
Browser
Server
4.2 Các thẻ HTML cơ bản
– Thẻ … tạo đầu mục trang.
– Thẻ tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc. Thẻ title cho phép trình
bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang web mỗi khi trang Web đó được duyệt trên trình
duyệt web.
– Thẻ
xuất hiện trên trang web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên trang web.
– Thẻ
…
tạo một đoạn mới.
– Thẻ … thay đổi phông chữ, kích cỡ và màu kí tự.
– Thẻ
đây là thẻ định dạng bảng trên trang web. Sau khi khai báo
thẻ này, phải khai báo các thẻ hàng
nó.
– Thẻ cho phép chèn hình ảnh vào trang web. Thẻ này thuộc loại thẻ không có
thẻ đóng.
– Thẻ … là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang web hoặc liên kết đến địa
chỉ Internet, Mail hay Intranet (URL) và địa chỉ trong tập tin trong mạng cục bộ
(UNC).
– Thẻ cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi một hành động
nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text, password, submit, button, reset,
checkbox, radio, hidden, image.
– Thẻ < textarea>…. < \textarea> cho phép người dùng nhập liệu với rất nhiều dòng.
Với thẻ này không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang Web.
– Thẻ cho phép người dùng chọn phần tử trong tập phương thức
đã được định nghĩa trước. Nếu thẻ