BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU LONG PHỤNG PHÁT
Ngành
: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành
: Quản trị ngoại thƣơng
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S TRẦN THỊ TRANG
Sinh viên thực hiện
: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV
: 0854010416
Lớp
: 08DQN1
TP. Hồ Chí Minh, năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA : QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU LONG PHỤNG PHÁT
Ngành
: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành
: Quản trị ngoại thƣơng
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S TRẦN THỊ TRANG
Sinh viên thực hiện
: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV
: 0854010416
Lớp
: 08DQN1
TP. Hồ Chí Minh, năm 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất
Nhập Khẩu Long Phụng Phát, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn
toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Cẩm Vân
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong đợt thực tập làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, em đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên tận tình từ nhiều phía.Tất cả những điều đó đã trở
thành một động lực lớn giúp em hoàn thành quá trình thực tập.Với tất cả sự cảm
kích và trân trọng, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi ngƣời.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Trang – giảng viên đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và viết khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất
Nhập Khẩu Long Phụng Phát đã đồng ý cho em thực tập tại công ty và đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.Em xin cảm ơn anh Phụng
và các cô chú, anh chị trong công ty, trong phòng xuất nhập khẩu đã nhiệt tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Em chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của tất cả các quý thầy cô khoa Quản
trị kinh doanh – Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM đã truyền dạy cho
em những nền tảng kiến thức vững chắc về chuyên ngành Ngoại thƣơng và những
lĩnh vực có liên quan. Những kiến thức đó sẽ là hành trang giúp em vững bƣớc và
tự tin hơn khi bƣớc vào môi trƣờng việc làm.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến gia đình em, những ngƣời
thân đã luôn sát cánh và động viên, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin gửi đến cô Trang và các cô chú, anh chị ở Công ty TNHH Thƣơng
Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Long Phụng Phát lời chúc sức khoẻ cùng những lời
chúc tốt đẹp trong cuộc sống và trong công việc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Cẩm Vân
iii
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Lê Thị Cẩm Vân
MSSV
: 0854010416
Khoá : 08
–
Lớp : 08DQN1
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
iv
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Giáo viên hƣớng dẫn
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
………………………………………………………………………………………… i
LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………………………………. ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP ……………………………………………………………………………. iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ………………………………………………
v
MỤC LỤC
………………………………………………………………………………………………… vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………… xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ………………………………………………………. xii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH …………………….. xiii
LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………..
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN
1.1. Khái niệm và vai trò của nhập khẩu
………………………………………………………….
4
1.1.1. Khái niệm
……………………………………………………………………………………….
4
1.1.2. Vai trò của nhập khẩu đối với nền kinh tế quốc dân …………………………….
4
1.2. Giới thiệu về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
………………………………………………
5
1.2.1. Khái niệm về giao nhận, ngƣời giao nhận …………………………………………..
5
1.2.1.1. Dịch vụ giao nhận
……………………………………………………………………..
5
1.2.1.2. Ngƣời giao nhận ……………………………………………………………………….
7
1.2.2. Phạm vi của dịch vụ giao nhận ………………………………………………………….
7
1.2.2.1. Đại diện cho ngƣời gửi hàng (ngƣời xuất khẩu) ……………………………
7
vii
1.2.2.2. Đại diện cho ngƣời nhận hàng (ngƣời nhập khẩu)
…………………………
8
1.2.2.3. Các dịch vụ khác ………………………………………………………………………
9
1.2.3. Vai trò của giao nhận trong thƣơng mại quốc tế ………………………………….
9
1.2.4. Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của ngƣời giao nhận ………………………….
9
a) Trách nhiệm của ngƣời giao nhận……………………………………………………
9
b) Quyền hạn và nghĩa vụ của ngƣời giao nhận ………………………………….
10
1.2.5. Mối quan hệ của ngƣời giao nhận với các bên liên quan …………………….
11
1.3. Giới thiệu về vận tải hàng hóa bằng container đƣờng biển ………………………..
12
1.3.1. Sơ lƣợc về vận tải hàng hóa bằng container đƣờng biển
……………………..
12
1.3.2. Những ƣu nhƣợc điểm của vận tải hàng hóa bằng container đƣờng biển 12
1.3.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đƣờng biển …..
13
1.3.3.1. Ðối với hàng không phải lƣu kho, bãi tại cảng. …………………………..
13
1.3.3.2. Ðối với hàng phải lƣu kho, lƣu bãi tại cảng ………………………………..
13
1.3.3.3. Hàng nhập bằng container
………………………………………………………..
15
1.3.4. Những chứng từ phát sinh trong giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đƣờng biển
…………………………………………………………………………………..
15
Kết luận chƣơng 1 ………………………………………………………………………………………
18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU LONG PHỤNG PHÁT
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Long
Phụng Phát ………………………………………………………………………………………………..
19
viii
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ……………………………………………………
19
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
………………………………………………….
22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
……………………………………………………………..
23
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty ………………………………………………………..
23
2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận trong công ty
………………..
23
2.1.3.3. Nguồn nhân lực của công ty
……………………………………………………..
25
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua .
26
2.1.4.1. Số lƣợng đơn hàng nhập khẩu bằng container đƣờng biển ……………
26
2.1.4.2. Tình hình doanh thu, lợi nhuận …………………………………………………
27
2.2. Thực trạng về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng
biển tại công ty …………………………………………………………………………………………..
30
2.2.1 Giới thiệu về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng
biển của công ty …………………………………………………………………………………………
30
2.2.2. Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đƣờng biển tại
công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Long Phụng Phát
…………
34
2.2.2.1. Thị trƣờng và đối tƣợng khách hàng phục vụ ……………………………..
34
2.2.2.2. Giá cả, chi phí của dịch vụ ……………………………………………………….
37
2.2.2.3. Chất lƣợng của dịch vụ – Đánh giá của khách hàng về dịch vụ ……..
38
2.2.2.4. Các đối thủ cạnh tranh của công ty ……………………………………………
39
2.2.3. Đánh giá về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng
biển của công ty …………………………………………………………………………………………
39
2.2.3.1. Ƣu điểm …………………………………………………………………………………
39
2.2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ………………………………………….
40
ix
Kết luận chƣơng 2 ………………………………………………………………………………………
43
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER
ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT
NHẬP KHẨU LONG PHỤNG PHÁT
3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển cho hoạt động giao nhận hàng hóa bằng
container đƣờng biển của công ty trong thời gian tới ………………………………………
44
3.1.1. Triển vọng phát triển của ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
container đƣờng biển tại Việt Nam ……………………………………………………………….
44
3.1.2. Mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển cho hoạt động giao nhận hàng hóa bằng
container đƣờng biển của công ty trong thời gian tới ………………………………………
45
3.2. Giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu
bằng container đƣờng biển tại công tyTNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập
Khẩu Long Phụng Phát ……………………………………………………………………………….
46
3.2.1 Giải pháp 1: Giải pháp về thị trƣờng …………………………………………………
46
3.2.2. Giải pháp 2: Giải pháp về nguồn nhân lực ………………………………………..
48
3.2.3. Giải pháp 3: Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật ………………………………
51
3.2.4. Giải pháp 4: Giải pháp về chăm sóc khách hàng và nâng cao chất lƣợng
dịch vụ ………………………………………………………………………………………………………
52
3.3. Kiến nghị đối với Nhà Nƣớc và các cơ quan có thẩm quyền ……………………..
55
3.3.1. Cải cách hành chính, tạo môi trƣờng pháp lý thông thoáng. ………………..
55
3.3.2 Đơn giản hóa, hài hòa các thủ tục chứng từ liên quan.
…………………………
55
3.3.3. Tạo môi trƣờng kinh tế xã hội thuận lợi ……………………………………………
56
3.3.4. Nâng cao vai trò của hiệp hội giao nhận……………………………………………
56
x
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………….
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
……………………………………………………………………………
59
PHỤ LỤC
xi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu,
chữ viết tắt
Tên đầy đủ
TNHH
trách nhiệm hữu hạn
LCL
hàng lẻ (Less than container load)
FCL
hàng nguyên container (Full container load)
D/O
lệnh giao hàng (Delivery Order)
Cont
container
Công ty
Long Phụng Phát
Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu
Long Phụng Phát
xii
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Tổng hợp nhân sự của công ty ………………………………………………………
26
Bảng 2.2: Số lƣợng đơn hàng nhập khẩu bằng container đƣờng biểncủa công ty
trong năm 2009 – 2011 ……………………………………………………………………………….
26
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2009 – 2011
…………………………..
27
Bảng 2.4: Doanh thu giao nhận từ các thị trƣờng năm 2009-2011 ……………………
34
Bảng 2.5: Bảng giá dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển của công ty
Long Phụng Phát ………………………………………………………………………………………..
37
Bảng 2.6: Bảng giá dịch vụ của một số công ty khác ……………………………………..
38
xiii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo công ty ………………………………………………………………………………
20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty ……………………………………………………………
23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa bằng container đƣờng biển tại
công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu Long Phụng Phát …………
30
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty từ 2009 – 2011
……………….
28
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu theo thị trƣờng qua từng năm
…………………………..
35
Biểu đồ 2.3: So sánh cơ cấu doanh thu theo thị trƣờng trong 3 năm
………………….
35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, các quốc gia ngày càng đẩy mạnh
hoạt động giao thƣơng để thúc đẩy phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh
cũng diễn ra gay gắt và khốc liệt hơn. Việt Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế
giới (WTO) là một cơ hội lớn để thay đổi diện mạo quốc gia, tận dụng mọi nguồn
lực nhằm tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế, thúc đẩy nhanh quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Trong đó, hoạt động ngoại thƣơng đóng vai trò
quan trọng và không thể thiếu trong quá trình hội nhập kinh tế và luôn chiếm tỉ
trọng cao trong cơ cấu ngành, đồng thời góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách
Nhà nƣớc.
Nói đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá chúng ta không thể không nói đến
dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế vì đây là hai hoạt động không tách rời
nhau, chúng có tác động qua lại thống nhất với nhau. Công tác giao nhận giữ vai trò
đảm bảo cho việc xuất nhập khẩu của doanh nghiệp đƣợc thông suốt, nối liền sản
xuất với tiêu thụ, giúp đƣa hàng hoá Việt Nam đến với bạn bè quốc tế, góp phần
nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hoá nƣớc ta trên thị trƣờng thế giới. Những
năm gần đây, hoạt động giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói
riêng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và bề sâu. Với đƣờng bờ biển dài hơn
3000 km cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều dài đất nƣớc, ngành giao nhận
vận tải biển Việt Nam thực sự đã có những bƣớc tiến rất đáng kể. Khối lƣợng và giá
trị giao nhận qua các cảng biển luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị giao nhận
hàng hóa quốc tế của Việt Nam.
Phần lớn các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam là những doanh
nghiệp có quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, vốn ít, vì vậy mà hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp này thƣờng đƣợc thuê ngoài. Sử
dụng các dịch vụ giao nhận giúp doanh nghiệp tận dụng tính chuyên nghiệp về dịch
vụ của các công ty giao nhận đồng thời mang lại hiệu quả chi phí cho doanh nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
hơn so với việc thành lập riêng bộ phận giao nhận hàng hóa, giúp doanh nghiệp tập
trung cho việc sản xuất, kinh doanh của mình có hiệu quả hơn.
Công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Long Phụng Phát
đƣợc thành lập từ năm 2002, là nhà cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa
quốc tế. Tuy thành lập không lâu, với số vốn ít ỏi nhƣng nhờ tận dụng những lợi thế
của mình cùng với chiến lƣợc và chính sách đúng đắn, công ty đang ngày càng
khẳng định vị trí của mình trong thị trƣờng giao nhận.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập
Khẩu Long Phụng Phát, em nhận thấy rằng hoạt động giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng container đƣờng biển của công ty khá phát triển, nhƣng vẫn chƣa khai
thác hết thị trƣờng tiềm năng và chƣa đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu. Với những kiến thức
đã học hỏi đƣợc và mong muốn đóng góp một phần nhỏ cho sự phát triển của công
ty, em đã chọn đề tài “Hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng container
đường biển tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Long
Phụng Phát” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thông qua đề tài này, em muốn tìm hiểu các vấn đề liên quan đến hoạt động
giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng biển của công ty cũng nhƣ toàn
ngành, trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp và kiến nghị giúp công ty phát triển
hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đƣờng biển hơn.
Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu về thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đƣờng biển của công ty Long Phụng Phát, đánh giá những thuận lợi, khó
khăn của công ty cũng nhƣ của toàn ngành, trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp và
kiến nghị giúp công ty nâng cao chất lƣợng dịch vụ giao nhận của mình.
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng Mại
Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Long Phụng Phát, chiến lƣợc và phƣơng thức kinh doanh
của công ty, giới thiệu về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng
biển tại công ty, phân tích kết quả kinh doanh của hoạt động giao nhận từ năm 2009
– 2011 qua các số liệu thu thập đƣợc, đánh giá những thuận lợi và khó khăn, điểm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
mạnh và những mặt tồn tại để từ đó đƣa ra các giải pháp và kiến nghị. Bài báo cáo
căn cứ vào nguồn số liệu về tài chính – kế toán của công ty trong năm 2009 – 2011,
kết hợp các cơ sở lý luận và thực tế để phân tích, đánh giá hoạt động của công ty và
đƣa ra các giải pháp.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Với đề tài này, em sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết, phƣơng pháp
thống kê, phân tích số liệu và phƣơng pháp thu thập số liệu: sử dụng những tài liệu
và thông tin có sẵn để giới thiệu về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đƣờng biển, thu thập những bảng số liệu và thông tin đã đƣợc tổng hợp về
tình hình kinh doanh của công ty để phân tích, đánh giá sơ lƣợc về tình hình hoạt
động của công ty. Bên cạnh đó, em sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thực tế để tìm
hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đƣờng biển thực tế của
công ty, từ đó rút ra đƣợc những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện
quy trình giao nhận của các lô hàng cụ thể để trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp
và kiến nghị phù hợp.
Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và các
phụ lục khác, đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu
bằng container đƣờng biển.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng
container đƣờng biển tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập
Khẩu Long Phụng Phát.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng container đƣờng biển tại Công ty TNHH
Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Long Phụng Phát.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
4
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƢỜNG BIỂN
1.1. Khái niệm và vai trò của nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm:
Nhập khẩu là việc mua hàng hoá, dịch vụ từ nƣớc ngoài về phục vụ cho nhu
cầu tiêu dùng trong nƣớc hoặc tái xuất trên cơ sở tuân theo các thông lệ thị trƣờng
quốc tế. Về bản chất, sẽ có một luồng hàng hoá – dịch vụ từ nƣớc ngoài chảy vào
nƣớc nhập khẩu và có một luồng tiền tƣơng ứng chảy ra. Các doanh nghiệp kinh
doanh nhập khẩu nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận.
1.1.2. Vai trò của nhập khẩu đối với nền kinh tế quốc dân
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của thƣơng mại quốc tế, tác động một
cách trực tiếp đến sản xuất và đời sống. Nhập khẩu giúp tăng cƣờng cơ sở vật chất
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại cho sản xuất và các hàng hoá cho tiêu dùng
mà sản xuất trong nƣớc không sản xuất đƣợc, hoặc sản xuất không đáp ứng nhu cầu.
Nhập khẩu còn có vai trò thay thế, nghĩa là nhập khẩu những thứ mà sản xuất trong
nƣớc sẽ không có lợi bằng xuất khẩu, tác động tích cực đến sự phát triển cân đối và
khai thác tiềm năng, thế mạnh của nền kinh tế về sức lao động, vốn, cơ sở vật chất,
tài nguyên và khoa học kỹ thuật.
Chính vì vậy mà nhập khẩu có vai trò nhƣ sau:
– Thúc đẩy quá trình sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hƣớng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
– Bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế, đảm bảo sự phát
triển cân đối ổn định, khai thác tối đa tiềm năng của nền kinh tế.
– Đảm bảo đầu vào cho sản xuất, tạo việc làm ổn định cho ngƣời lao động,
góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
5
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
– Thúc đẩy xuất khẩu, góp phần nâng cao chất lƣợng hàng xuất khẩu, tạo môi
trƣờng thuận lợi cho xuất khẩu hàng hoá ra thị trƣờng quốc tế đặc biệt là
nƣớc nhập khẩu.
Vai trò của nhập khẩu là hết sức quan trọng, đặc biệt là đối với các nƣớc đang
phát triển (trong đó có Việt Nam) trong việc cải thiện đời sống kinh tế, thay đổi một
số lĩnh vực, nhờ có nhập khẩu mà tiếp thu đƣợc những kinh nghiệm quản lí, công
nghệ hiện đại …thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.2. Giới thiệu về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
1.2.1. Khái niệm về giao nhận, người giao nhận
1.2.1.1. Dịch vụ giao nhận
Giao nhận vận tải thực hiện chức năng đƣa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu thụ, hoàn thành mặt thứ hai của lƣu thông phân phối là phân phối vật chất, khi
mặt thứ nhất là thủ tục thƣơng mại đã hoàn thành.
Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam, dịch vụ giao nhận là hành vi thƣơng mại,
theo đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận nhận hàng từ ngƣời gửi, tổ chức vận chuyển,
lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao
hàng cho ngƣời nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của ngƣời vận tải hoặc ngƣời
giao nhận khác.
Nhƣ vậy, giao nhận hàng hóa là tập hợp những công việc có liên quan đến quá
trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (ngƣời gửi
hàng) đến nơi nhận hàng (ngƣời nhận hàng).
Đặc điểm của dịch vụ giao nhận vận tải:
Dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang những đặc điểm chung của dịch vụ, đó là
hàng hóa vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng đồng nhất, không
thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời, chất lƣợng của dịch
vụ phụ thuộc vào cảm nhận của ngƣời đƣợc phục vụ. Nhƣng do đây là một hoạt
động đặc thù nên dịch vụ này cũng có những đặc điểm riêng:
Không tạo ra sản phẩm vật chất: Dịch vụ giao nhận vận tải chỉ làm cho đối
tƣợng thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật làm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
6
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
thay đổi các đối tƣợng đó. Nhƣng giao nhận vận tải lại có tác động tích cực đến sự
đến sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân.
Mang tính thụ động: do dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của
khách hàng, các qui định của ngƣời vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể chế
của chính phủ (nƣớc xuất khẩu, nƣớc nhập khẩu, nƣớc thứ ba)…
Mang tính thời vụ: Dịch vụ giao nhận phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu
nên nó phụ thuộc rất lớn vào lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu. Mà hoạt động xuất
nhập khẩu thƣờng mang tính chất thời vụ nên hoạt động giao nhận cũng chịu ảnh
hƣởng của tính thời vụ.
Ngoài những công việc nhƣ làm thủ tục, môi giới, lƣu cƣớc, ngƣời làm dịch
vụ giao nhận còn tiến hành các dịch vụ khác nhƣ gom hàng, chia hàng, bốc xếp nên
để hoàn thành công việc tốt hay không phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất kỹ thuật
và kinh nghiệm của ngƣời giao nhận.
Yêu cầu của dịch vụ giao nhận vận tải
Dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa có những yêu cầu riêng mà ngƣời giao
nhận phải đáp ứng mới thỏa mãn đƣợc nhu cầu của khách hàng. Một số yêu cầu của
dịch vụ này bao gồm:
Giao nhận hàng hóa phải nhanh gọn. Nhanh gọn thể hiện ở thời gian hàng đi
từ nơi gửi đến nơi nhận, thời gian bốc xếp, kiểm đếm giao nhận. Giảm thời gian
giao nhận góp phần đƣa ngay hàng hóa vào đáp ứng nhu cầu của khách hàng, muốn
vậy ngƣời làm giao nhận phải nắm chắc quy trình kỹ thuật, chủng loại hàng hóa,
lịch tàu và bố trí hợp lý phƣơng tiện vận chuyển.
Giao nhận chính xác an toàn. Đây là yêu cầu quan trọng để đảm bảo quyền
lợi của chủ hàng và ngƣời vận chuyển. Chính xác là yếu tố chủ yếu quyết định chất
lƣợng và mức độ hoàn thành công việc bao gồm chính xác về số lƣợng, chất lƣợng,
hiện trạng thực tế, chính xác về chủ hàng, nhãn hiệu. Giao nhận chính xác an toàn
sẽ hạn chế đến mức thấp nhất sự thiếu hụt, nhầm lẫn, tổn thất về hàng hóa.
Bảo đảm chi phí thấp nhất. Giảm chi phí giao nhận là phƣơng tiện cạnh tranh
hiệu quả giữa các đơn vị giao nhận. Muốn vậy phải đầu tƣ thích đáng cơ sở vật chất,
xây dựng và hoàn chỉnh các định mức, các tiêu chuẩn hao phí, đào tạo đội ng ũ cán
bộ nghiệp vụ lành nghề.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
7
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
1.2.1.2. Người giao nhận
Ngƣời giao nhận thƣờng đƣợc hiểu là ngƣời kinh doanh dịch vụ giao nhận hay
các doanh nghiệp giao nhận (Forwarder, Freight Forwarder, Forwarding Agent).
Ngƣời giao nhận có thể là chủ hàng (khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận việc
giao nhận hàng hóa của mình), chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt chủ hàng thực hiện
dịch vụ giao nhận), công ty xếp dỡ hay kho hàng, ngƣời giao nhận chuyên nghiệp
hay bất kỳ ngƣời nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
Ngƣời giao nhận ủy thác hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng,
bảo vệ lợi ích của chủ hàng, là ngƣời lo toan để hàng hóa đƣợc chuyên chở theo hợp
đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của ngƣời ủy thác. Ngƣời giao nhận cũng đảm
nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận nhƣ bảo quản, lƣu
kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá… Ngƣời giao nhận chƣa hẳn là
ngƣời vận tải, ngƣời giao nhận có thể sử dụng, thuê mƣớn ngƣời vận tải, cũng có
thể có phƣơng tiện vận tải để tham gia vận tải.
1.2.2. Phạm vi của dịch vụ giao nhận
1.2.2.1. Đại diện cho người gửi hàng (người xuất khẩu)
Theo chỉ dẫn của ngƣời gửi hàng, ngƣời giao nhận sẽ làm các công việc sau:
– Chọn tuyến đƣờng, phƣơng thức vận tải và ngƣời chuyên chở thích hợp sao
cho hàng đƣợc di chuyển nhanh chóng, an toàn, chính xác, tiết kiệm.
– Lƣu cƣớc với ngƣời chuyên chở đã chọn.
– Nhận hàng, thiết lập và cung cấp những chứng từ cần thiết (biên lai nhận
hàng – the Forwarder Certificate of Receipt hay chứng từ vận tải – the Forwarder
Certificate of Transport)
– Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng thƣ.
– Đóng gói hàng hóa (trừ khi việc đóng gói hàng hóa thuộc trách nhiệm của
ngƣời gửi hàng trƣớc khi giao hàng cho ngƣời giao nhận) có tính đến tuyến đƣờng,
phƣơng thức vận tải, bản chất của hàng hóa, và những qui chế áp dụng nếu có, ở
nƣớc xuất khẩu, nƣớc quá cảnh và nƣớc nhập khẩu.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
8
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
– Đảm nhận việc lƣu kho, cân đo, mua bảo hiểm cho hàng hóa khi khách hàng
yêu cầu.
– Vận tải hàng hóa đến cảng, thực hiện việc khai báo hải quan, các thủ tục
chứng từ liên quan và giao hàng cho ngƣời chuyên chở.
– Thực hiện việc giao dịch ngoại hối (nếu có).
– Thanh toán phí và những chi phí khác bao gồm cả tiền cƣớc.
– Nhận vận đơn đã ký của ngƣời chuyên chở giao cho ngƣời gửi hàng.
– Thu xếp việc chuyển tải trên đƣờng nếu cần thiết.
– Giám sát việc vận tải hàng trên đƣờng gửi tới ngƣời nhận thông qua những
mối liên hệ với ngƣời chuyên chở và đại lý của ngƣời giao nhận ở nƣớc ngoài.
-Ghi nhận những tổn thất của hàng hóa (nếu có).
-Giúp đỡ ngƣời gửi hàng tiến hành khiếu nại với ngƣời chuyên chở về tổn thất
hàng hóa (nếu có).
1.2.2.2. Đại diện cho người nhận hàng (người nhập khẩu)
Theo những chỉ dẫn của khách hàng, ngƣời giao nhận sẽ:
– Thay mặt ngƣời nhận hàng giám sát việc vận tải hàng hóa khi trách nhiệm
vận tải hàng hóa thuộc về ngƣời nhận hàng.
– Nhận và kiểm tra tất cả những chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng
hóa, quan trọng nhất là vận đơn.
– Nhận hàng của ngƣời chuyên chở và nếu cần thanh toán cƣớc.
– Thu xếp việc khai báo hải quan và trả lệ phí, thuế và những phí khác cho hải
quan và những cơ quan liên quan.
– Thu xếp việc lƣu kho quá cảnh nếu cần.
– Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho ngƣời nhận hàng.
– Giúp đỡ ngƣời nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với ngƣời chuyên chở về
tổn thất hàng hóa nếu có.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
9
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
– Giúp ngƣời nhận hàng trong việc lƣu kho và phân phối hàng hóa nếu hai bên
có hợp đồng.
1.2.2.3. Các dịch vụ khác
Ngoài những dịch vụ nêu trên, ngƣời giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác
theo yêu cầu của khách hàng nhƣ dịch vụ gom hàng, tƣ vấn cho khách hàng về thị
trƣờng mới, tình huống cạnh tranh, chiến lƣợc xuất khẩu, các điều kiện giao hàng
phù hợp, v.v…
1.2.3. Vai trò của ngành giao nhận trong thương mại quốc tế
Giao nhận vận tải quốc tế đảm bảo chuyên chở khối lƣợng lớn hàng hoá
ngày một tăng trong buôn bán quốc tế, đặc biệt là chuyên chở các loại hàng rời có
khối lƣợng lớn nhƣng giá trị thấp nhƣ than đá, quặng, ngũ cốc, dầu mỏ….
Khoảng cách chuyên chở càng xa thì chi phí vận tải càng lớn, dẫn đến giá cả
hàng hóa sẽ cao và quan hệ mua bán giữa các nƣớc bị hạn chế và ngƣợc lại.
Giao nhận vận tải quốc tế phát triển tạo điều kiện cho việc mở rộng giao lƣu
buôn bán giữa các nƣớc và đa dạng hóa mặt hàng cũng nhƣ thay đổi cơ cấu từng
nhóm hàng. Giá thành vận tải trên cự ly dài giảm đã tạo điều kiện cho các quốc gia
mở rộng thị trƣờng cung cấp và tiêu thụ.
Giao nhận vận tải quốc tế có thể bảo vệ tích cực hoặc làm xấu đi cán cân
mậu dịch và cán cân thanh toán của một quốc gia. Thu chi ngoại tệ trong lĩnh vực
XNK sản phẩm vận tải và các dịch vụ có liên quan đến vận tải quốc tế là một bộ
phận quan trọng trong cán cân thanh toán quốc tế. Xuất siêu sản phẩm vận tải quốc
tế sẽ có tác dụng tốt đối với cán cân thanh toán quốc tế và ngƣợc lại.
1.2.4. Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận
a) Trách nhiệm của người giao nhận:
Dù ở địa vị đại lý hay ngƣời ủy thác ngƣời giao nhận cũng phải chăm sóc chu
đáo hàng hóa đƣợc ủy thác, thực hiện đúng những chỉ dẫn của khách hàng về những
vấn đề có liên quan đến vận tải hàng hóa.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
10
GVHD: ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH: LÊ THỊ CẨM VÂN
MSSV: 0854010416
Khi đóng vai trò là đại lý:
Ngƣời giao nhận chịu trách nhiệm do lỗi lầm sai sót của bản thân mình và
những ngƣời dƣới quyền (cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp) nhƣ giao hàng trái
chỉ dẫn, lập chứng từ nhầm lẫn, quên thông báo khiến hàng phải lƣu kho, lƣu bãi
tốn kém, làm sai thủ tục hải quan… Ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về tổn
thất do lỗi lầm, sai sót của bên thứ ba (ngƣời chuyên chở, ngƣời ký hợp đồng phụ,
nhận lại dịch vụ…) miễn là ngƣời giao nhận đã thể hiện sự cần mẫn thích đáng
trong việc lựa chọn bên thứ ba đó.
Khi đóng vai trò là người ủy thác:
Ngoài những trách nhiệm của đại lý nói trên, ngƣời giao nhận còn chịu trách
nhiệm về cả những hành vi và sơ suất của bên thứ ba mà ngƣời giao nhận sử dụng
để thực hiện hợp đồng. Ngƣời giao nhận thƣờng đóng vai trò ngƣời ủy thác khi thu
gom hàng lẻ, khi kinh doanh vận tải đa phƣơng thức, khi đảm nhận tự vận chuyển
hàng hóa hay nhận bảo quản hàng hóa trong kho của mình.
b) Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận
Theo Luật Thương mại Việt Nam1997, điều 167 quy định người làm dịch vụ
giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
– Đƣợc hƣởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, ngƣời giao nhận có thể thực hiện khác
với chỉ dẫn của khách hàng nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng
nhƣng phải thông báo ngay cho khách hàng.
– Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trƣờng hợp có thể dẫn đến việc không
thực hiện đƣợc toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông
báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
– Trong trƣờng hợp hợp đồng không có sự thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực
hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời
hạn hợp lý.