10696_Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Vạn Lợi

luận văn tốt nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

TRẦN VÂN HỒNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH VẠN LỢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

TRẦN VÂN HỒNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH VẠN LỢI

Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN TRUNG KIÊN

HÀ NỘI, NĂM 2016

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các
số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả

Trần Vân Hồng

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài luận văn và kết thúc khóa học, với tình cảm chân
thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Trường Đại học Lao Động Xã
Hội đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường học tập tốt trong suốt thời gian tôi
học tập nghiên cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Phan Trung Kiên đã giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài
luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Công ty TNHH Vạn Lợi đã
giúp đỡ tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề công trình nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Khoa Sau đại học – Khoa Kế toán
Trường Đại học Lao Động Xã Hội, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng
dạy và tư vấn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp
này.
Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô giáo, các bạn đồng
nghiệp để công trình nghiên cứu tiếp được hoàn thiện hơn.

Tác giả

Trần Vân Hồng

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT …………………………………………………………………. i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ………………………………………………………………. ii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
………………………………………… 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài …………………………………………………………………………. 1
1.2. Tổng quan về các đề tài nghiên cứu …………………………………………………………. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………….. 4
1.4. Các câu hỏi nghiên cứu
…………………………………………………………………………… 4
1.5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu …………………………………………… 5
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
…………………………………………………………. 5
1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 6
1.8. Kết cấu của đề tài
…………………………………………………………………………………… 7
CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ………………………………………………. 8
2.1. Hệ thống báo cáo tài chính và ý nghĩa phân tích hệ thống báo cáo tài chính
… 8
2.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính ……………………………………………………………………… 8
2.1.2. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính
………………………………………………………… 10
2.2. Phương pháp phân tích hệ thống báo cáo tài chính …………………………………. 12
2.2.1. Phân tích theo chiều ngang …………………………………………………………………. 12
2.2.2. Phân tích xu hướng ……………………………………………………………………………. 12
2.2.3. Phân tích theo chiều dọc …………………………………………………………………….. 12
2.2.4. Phân tích tỷ số …………………………………………………………………………………… 13
2.2.5. Phân tích hệ số tài chính …………………………………………………………………….. 13
2.2.6. Phương pháp so sánh …………………………………………………………………………. 13
2.2.7. Phương pháp Dupont
…………………………………………………………………………. 13
2.3. Nội dung phân tích báo cáo tài chính
……………………………………………………… 17
2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính …………………………………………………….. 18
2.3.1.1. Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn …………………………………………… 18
2.3.1.2. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính …………………………………………. 19
2.3.1.3. Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ……………………………………………….. 20
2.3.1.4. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi
……………………………………………………. 24
2.3.2. Phân tích cấu trúc tài chính …………………………………………………………………… 25

2.3.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
………………………………………………………………… 26
2.3.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản ……………………………………………………………………… 26
2.3.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn …………………………………… 27
2.3.3. Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán ……………………………………………….. 28
2.3.4. Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ ………………………… 29
2.3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh
……………………………………………………………….. 30
2.3.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
………………………………………………………. 31
2.3.5.2. Phân tích hiệu qủa sử dụng vốn chủ sở hữu …………………………………………… 34
2.3.5.3. Phân tích hiệu qủa sử dụng chi phí ………………………………………………………. 35
2.3.6. Phân tích rủi ro tài chính ………………………………………………………………………. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
…………………………………………………………………………….. 39
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH VẠN
LỢI …………………………………………………………………………………………………………… 40
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Vạn Lợi …………………………………………………… 40
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển …………………………………………………………….. 40
3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
…………………………… 41
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán ………………………………. 43
3.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
………………………………………………………… 43
3.1.3.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty
………………………………………. 47
3.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính áp dụng tại công ty
………………….. 47
3.3. Nội dung phân tích Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Vạn Lợi
…………… 48
3.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính …………………………………………………….. 48
3.3.1.1. Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn …………………………………………… 48
3.3.1.2. Đánh giá khái quát mức độ độc lập về tài chính……………………………………… 51
3.3.1.3. Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ……………………………………………….. 51
3.3.1.4. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi
……………………………………………………. 54
3.3.2. Phân tích cấu trúc tài chính …………………………………………………………………… 56
3.3.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
………………………………………………………………… 56
3.3.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản ……………………………………………………………………… 60
3.3.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn …………………………………… 65
3.3.3. Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán ……………………………………………….. 67
3.3.4. Phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ ………………………… 69
3.3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh
……………………………………………………………….. 72

3.3.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
……………………………………………………….. 73
3.3.5.2. Phân tích hiệu qủa sử dụng vốn chủ sở hữu …………………………………………… 77
3.3.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ………………………………………………………. 82
3.3.6. Phân tích rủi ro tài chính ………………………………………………………………………. 85
3.3.5.3. So sánh các chỉ số tài chính của Công ty với các công ty cùng ngành
………… 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
…………………………………………………………………………….. 87
CHƯƠNG 4 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KIẾN NGHỊ, GIẢI
PHÁP VÀ KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………….. 88
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ……………………………………………………………….. 88
4.1.1. Những kết quả đạt được ……………………………………………………………………. 88
4.1.1.1. Về khái quát tình hình tài chính
…………………………………………………………… 88
4.1.1.2. Về phân tích khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ …………………. 88
4.1.1.3. Về hiệu quả kinh doanh
……………………………………………………………………… 88
4.1.2. Những hạn chế còn tồn tại ………………………………………………………………….. 89
4.1.2.1. Về khái quát tình hình tài chính và tài trợ vốn ……………………………………….. 89
4.1.2.2. Về khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ……………………………….. 89
4.1.2.3. Về hiệu quả kinh doanh
……………………………………………………………………… 90
4.1.2.4. Về công tác quản lý
…………………………………………………………………………… 90
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty TNHH Vạn
Lợi……………………………………………………………………………………………………………………….90
4.2.1. Về khái quát tình hình tài chính và tài trợ vốn ………………………………………….. 90
4.2.2. Về nâng cao hiệu quả dòng tiền
……………………………………………………………… 91
4.2.3. Về hiệu quả kinh doanh
………………………………………………………………………… 92
4.2.4. Về công tác quản lý
……………………………………………………………………………… 94
4.3. Một số kiến nghị
…………………………………………………………………………………… 96
4.3.1.Về phía nhà nước …………………………………………………………………………………. 96
4.3.2. Đối với những đối tượng khác
……………………………………………………………….. 97
4.4. Đóng góp của luận văn
………………………………………………………………………….. 97
4.5. Những hạn chế của Luận văn
………………………………………………………………… 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
…………………………………………………………………………….100
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………….101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
……………………………………………………….102
PHỤ LỤC
i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD
: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC

: Báo cáo tài chính
DTT

: Doanh thu thuần
LNTT

: Lợi nhuận trước thuế
LNST

: Lợi nhuận sau thuế
NV

: Nguồn vốn
ROA

: Sức sinh lợi tổng tài sản
ROE

: Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu
TSNH

: Tài sản ngắn hạn
TSDH

:Tài sản dài hạn
TS

: Tài sản
VCSH

: Vốn chủ sở hữu

ii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ, bảng, biểu
Trang
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Vạn Lợi
38
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Vạn Lợi
44
Bảng 3.1. Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn
47
Bảng 3.2. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
48
Bảng 3.3. Đánh giá khả năng thanh toán
49
Bảng 3.4. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
52
Bảng 3.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
55
Bảng 3.6. Các chỉ số đánh giá cấu trúc nguồn vốn
57
Bảng 3.7. Phân tích cơ cấu tài sản
59
Bảng 3.8. Các chỉ số đánh giá cấu trúc tài sản
62
Bảng 3.9. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
63
Bảng 3.10. Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán
65
Bảng 3.11. Bảng phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
68
Bảng 3.12. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản
71
Bảng 3.13. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản theo mô hình Dupont
73
Bảng 3.14. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
75
Bảng 3.15. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu theo mô hình
Dupont
78
Bảng 3.16. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
80
Bảng 3.17. Phân tích rủi ro tài chính
83
Bảng 3.18. So sánh các chỉ số tài chính của công ty năm 2015 với các
công ty cùng ngành
85
1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với tiến trình phát triển hệ thống kế toán Việt Nam, hệ thống báo
cáo tài chính cũng không ngừng được đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp với
các chuẩn mực chung của kế toán quốc tế, thu hẹp sự khác nhau giữa kế toán
Việt Nam với các chuẩn mực chung của kế toán quốc tế. Tuy nhiên, do môi
trường kinh tế xã hội luôn luôn biến động nên hệ thống báo cáo tài chính
không ngừng đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp với thông lệ và chuẩn mực
quốc tế đáp ứng nhu cầu thông tin của người sử dụng.
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương
trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là
một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến
sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng
nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm
kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp
lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những
nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình
hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích
tài chính doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc thường xuyên phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp nhà
quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận
ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch
định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những
giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao
2

chất lượng doanh nghiệp.
Công ty TNHH Vạn Lợi là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
dược phẩm – trang thiết bị y tế. Trong lĩnh vực này, doanh nghiệp chịu sự
cạnh tranh rất quyết liệt từ các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm – trang
thiết bị y tế trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy muốn tồn tại
và phát triển doanh nghiệp cần phải đánh giá chính xác thực trạng tài chính và
tiềm năng của doanh nghiệp để có thể ra những quyết định đúng. Bên cạnh
đó, có nhận được sự quan tâm của nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung
cấp…. hay không cũng chịu ảnh hưởng rất nhiều từ công tác phân tích báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Công ty TNHH Vạn Lợi đã làm gì để cải thiện
tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Để hiểu rõ
công tác quản lý tài chính, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để hiểu rõ công tác
quản lý tài chính và những giải pháp đem lại thành công cho Công ty, tác giả
đã lựa chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ là:” Phân tích báo cáo tài
chính của Công ty TNHH Vạn Lợi”.
1.2. Tổng quan về các đề tài nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, phân tích báo cáo tài chính có vai trò rất quan
trọng đối với mọi nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường có quan hệ mật
thiết với nhau. Đó là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế,
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó phát
hiện ra các nguyên nhân khách quan, chủ quan giúp cho từng nhà quản trị lựa
chọn và đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. Do vậy,
phân tích báo cáo tài chính là công cụ đắc lực cho các nhà quản trị kinh doanh
đạt kết quả và hiệu quả cao nhất. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, bài
viết, đề tài về nội dung này. Các công trình nghiên cứu về phân tích báo cáo
tài chính như:
3

Luận văn thạc sỹ “ Phân tích báo cáo tài chính nhằm tăng cường quản
lý tài chính tại bưu điện tỉnh Nghệ An” (2015) của tác giả Trần Thị Hoa, đã
khái quát hóa những vấn đề lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp, kết quả nghiên cứu có ý nghĩa đối với nhiều đối tượng liên quan.
Song, nội dung phân tích chưa sâu, dàn trải, một số chỉ tiêu quan trọng như:
cơ cấu từng khoản mục của tài sản, mức độ độc lâp tài chính của các công ty
không được luận văn đề cập, phân tích.
Về phân tích báo cáo tài chính của các công ty trong ngành dược phẩm
– trang thiết bị y tế, tác giả Nguyễn Tiến Dũng (2015) với đề tài: “ Phân tích
Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây” đã tập trung hệ
thống hóa được những vẫn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính
thông qua báo cáo tài chính, đề cập sâu đến các phương pháp cũng như nội
dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Song luận văn mới chỉ phân
tích tình hình tài chính đang diễn ra tại công ty, nhằm xây dựng nên hệ thống
chỉ tiêu để phân tích tại công ty, mà chưa hướng tới việc phân tích những biến
động trong hoạt động của công ty, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các biện
pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả hoạt động công ty.
Luận văn Bùi Văn Hoàng (2015) với đề tài “Phân tích báo cáo tài chính
công ty cổ phần Vinaconex 25” đã khái quát hóa những vấn đề lý luận về
phân tích báo cáo tài chính, tiến hành phân tích và đề xuất những giải pháp cụ
thể nhằm phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Vinaconex 25. Tuy
nhiên, luận văn vẫn bị giới hạn bởi những hạn chế đã trình bày ở trên, luận
văn nhằm phục vụ quản trị doanh nghiệp, hướng tới hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu để đánh giá, phân tích doanh nghiệp tốt hơn mà chưa hướng tới phục vụ
những đối tượng liên quan khác.
Kế thừa và phát huy những giá trị mà những công trình nghiên cứu trước
4

đã làm được, Luận văn sẽ tiếp tục hoàn thiện hệ thống hóa các lý luận về báo
cáo tài chính và phương pháp phân tích báo cáo tài chính, đồng thời sẽ khắc
phục những điểm mà công trình trước đây chưa đề cập đến. Cụ thể, Luận văn
sẽ tiến phân tích những biến động trong hoạt động của công ty đứng trên góc
độ người bên ngoài đi phân tích, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các biện
pháp để khắc phục và tăng cường tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH Vạn Lợi.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ phân tích báo cáo tài chính Công ty TNHH Vạn Lợi, đề tài
hướng tới các mục tiêu sau:
– Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp. Từ đó thấy được các phương pháp và nội dung phân tích báo
cáo tài chính trong doanh nghiệp.
– Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh
thông qua báo cáo tài chính của Công ty TNHH Vạn Lợi, liên hệ so sánh với
một số doanh nghiệp cùng ngành.
– Từ kết quả phân tích đạt được, làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu về
tình hình tài chính của công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
năng lực tài chính của Công ty TNHH Vạn Lợi
1.4. Các câu hỏi nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu nêu trên tác giả sẽ tiến hành tìm hiểu,
nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận phân tích báo cáo tài chính của Công ty
TNHH Vạn Lợi để trả lời một số câu hỏi nghiên cứu sau:
– Hệ thống chỉ tiêu đo lường tình hình tài chính của doanh nghiệp?
– Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Vạn Lợi cụ thể như
5

thế nào? So sánh các chỉ tiêu tài chính của Công ty với một số công ty cùng
ngành khác sẽ cho thấy điều gì?
– Qua phân tích báo cáo tài chính, Công ty TNHH Vạn Lợi có những
điểm mạnh, điểm yếu nào? Những giải pháp nào cần được đưa ra để nâng cao
năng lực tài chính của Công ty?
1.5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

– Đối tượng nghiên cứu: Các thông tin và chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
của Công ty TNHH Vạn Lợi
– Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu hệ thống báo cáo tài chính của Công ty
TNHH Vạn Lợi
+ Về thời gian: Sử dụng các số liệu liên quan đến BCTC của Công ty
TNHH Vạn Lợi giai đoạn 2013 – 2015.
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
– Phương pháp tiếp cận:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu những thông tin sau: Cơ
sở lý thuyết liên quan đến đề tài (trong các tài liệu, giáo trình về lý thuyết
phân tích báo cáo tài chính…). Kết quả nghiên cứu của các tác giả khác (trong
các tạp chí, báo cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học… có liên quan tới
vấn đề phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp). Chủ trương chính sách liên
quan đến nội dung nghiên cứu (chủ yếu là các là các văn bản quy phạm pháp
luật của Nhà nước điều chỉnh các nội dung liên quán đến báo cáo tài chính
doanh nghiệp). Số liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài chủ yếu là các báo cáo
tài chính của Công ty qua các năm, số liệu thống kê ngành…)
– Phương pháp thu thập dữ liệu:
6

+ Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu về cơ sở lý luận phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp lấy
từ các giáo trình, bài giảng, sách báo uy tín.
Tài liệu giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
TNHH Vạn Lợi. Hệ thống BCTC các năm 2013, 2014, 2015 được lấy từ
website của Công ty TNHH Vạn Lợi
Hệ thống BCTC các năm 2013, 2014, 2015 được lấy từ website của
hai công ty cùng ngành là: Công ty cổ phần dược phẩm Âu Việt và Công ty
TNHH Tân Đại Dương.
+Dữ liệu sơ cấp:
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty TNHH Vạn Lợi sẽ được tính
toán dựa trên hệ thống báo cáo tài chính các năm 2013, 2014, 2015.
– Phân tích và xử lý dữ liệu: Trong quá trình làm đề tài nghiên cứu, tác
giả sẽ sử dụng nhiều phuơng pháp phân tích khác nhau như phuơng pháp so
sánh, phương pháp tỷ số , kết hợp phân tích ngang và phân tích dọc. Các
phương pháp nêu trên sẽ được sử dụng linh hoạt, phù hợp với từng nội dung
phân tích để đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp dưới nhiều góc
độ khác nhau và nhiều mục đích khác nhau.
– Phương pháp trình bày dữ liệu: Dữ liệu trong đề tài nghiên cứu sẽ
được tác giả trình bày dưới dạng lời văn kết hợp với các bảng biểu phân tích.
1.7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu

Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của mình, bằng việc sử
dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học, luận văn đã có những đóng góp
nhất định như sau:

– Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý
7

luận về phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp từ đó là cơ sở cho việc
áp dụng phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
– Về mặt thực tiễn: Căn cứ vào kết quả phân tích báo cáo tài chính
Công ty TNHH Vạn Lợi, đề tài nghiên cứu này sẽ giúp những người quan tâm
có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty, đồng thời phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn. Mặt khác,
những phân tích trong đề tài này sẽ có giá trị thực tiễn đối với các doanh
nghiệp khác cùng ngành
1.8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Những lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính Công ty TNHH Vạn Lợi
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, kiến nghị giải pháp và kết
luận

8

CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
2.1. Hệ thống báo cáo tài chính và ý nghĩa phân tích hệ thống báo cáo tài
chính
2.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính được hình thành dựa trên cơ sở tổng hợp
những số liệu từ các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết của doanh nghiệp. Báo cáo
kế toán tài chính phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn, các quan hệ tài chính
của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định. Đồng thời phản ánh doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động.[9, tr61] Bởi vậy, hệ thống
báo cáo kế toán của doanh nghiệp cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông
tin về tình hình kinh tế- tài chính của các quá trình sản xuất kinh doanh. Trên
cơ sở đó, mọi nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định cần thiết
trong quản lý
Hệ thống Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
– Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 – DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02 – DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B 03 – DN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B 09 – DN
* Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp tổng
hợp cân đối kế toán, phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. [9, tr61] Nội dung của Bảng cân đối kế toán được thể hiện thông qua các hệ
9

thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các
chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp theo từng loại, từng mục, từng chỉ tiêu cụ thể.
Các chỉ tiêu được mã hóa để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý trên
máy vi tính và được phản ánh theo số đầu năm, số cuối năm.
Thông qua Bảng cân đối kế toán có thể đánh giá được khái quát tình
hình tài chính của doanh nghiệp và phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng
huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài các chỉ tiêu trong bảng nó còn phản ánh các chỉ tiêu ngoài bảng
như: Tài sản thuê ngoài; vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công; nợ khó
đòi đã xử lý; ngoại tệ các loại… Những chỉ tiêu này phản ánh những tài sản
tạm thời để ở doanh nghiệp nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp hoặc một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các tài khoản trong
bảng cân đối nhưng cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý.
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng
hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một
kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp như bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và
các hoạt động khác. [9, tr61] Từ các chỉ tiêu trong báo cáo này, các đối tượng sử dụng thông tin kiểm
tra, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản
xuất, giá vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm; tình hình chi phí, thu nhập của
hoạt động khác cũng như kết quả tương ứng của từng hoạt động. Thông qua
đó có thể đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp, từ đó có biện
pháp khai thác tiềm năng cũng như hạn chế khắc phục những tồn tại trong
tương lai.
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
10

việc hoàn thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp. Báo cáo này có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin để
phân tích, đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền, khả năng thanh toán và dự
đoán sự vận động của luồng tiền trong kỳ tiếp theo. Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ bao gồm 3 dòng tiền: lưu chuyển tiền từ hoạt đông kinh doanh, từ hoạt
động đầu tư và từ hoạt động tài chính. Trong đó, mỗi hoạt động được chi tiết
theo dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra. [9, tr62] * Thuyết minh báo cáo tài chính: là một bộ phận hợp thành không thể
tách rời của báo cáo tài chính doanh nghiệp. Mục đích của việc lập bản thuyết
minh báo cáo tài chính là cung cấp và bổ sung các thông tin cho các khoản
mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, trong bảng cân đối kế toán.
Đồng thời bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng cho biết đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp, các chính sách, nguyên tắc, chế độ kế toán áp dụng.
Từ đó, kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ, thể lệ kế toán, phương
pháp kế toán mà doanh nghiệp đã đăng ký áp dụng. [9, tr62] 2.1.2. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính
Trong quá trình phân tích các chuyên gia phân tích không chỉ đơn
thuần đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp qua các chỉ tiêu mà
còn phải đi sâu vào tìm hiểu bản chất và đánh giá thực chất biến động của các
chỉ tiêu tài chính như thế nào. Từ đó đưa ra các biện pháp ảnh hưởng tích cực
đến các chỉ tiêu tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và phù hợp
với xu thế biến đổi của các quy luật khách quan trong nền kinh tế của thị
trường.
– Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích báo cáo tài chính
cung cấp các thông tin tình hình tài chính, khả năng trả nợ, sinh lời, nhận biết
thuận lợi, khó khăn liên quan đến kinh doanh, sử dụng tài sản, điều hành nợ –
11

vốn… để có quyết định kinh doanh đạt hiệu quả cao.
– Đối với các nhà đầu tư: qua phân tích báo cáo tài chính, họ sẽ biết
được khả năng sinh lợi cũng như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Khi
cảm thấy hài lòng về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sự thỏa mãn về
lợi tức mong đợi, các nhà đầu tư sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho doanh nghiệp
thuận lợi mở rộng sản xuất bằng cách huy động thêm nguồn vốn từ các nhà
đầu tư – là nguồn vốn có chi phí thấp và nâng cao mức tự chủ của doanh
nghiệp.
– Đối với các nhà cho vay và cung cấp vật tư cho doanh nghiệp: mối
quan tâm lớn nhất của họ là khả năng thanh toán và khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp. Đối với các khoản vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan
tâm đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản nợ đến hạn
trả. Đối với các khoản vay dài hạn, ngoài khả năng thanh toán, họ còn quan
tâm đến khả năng sinh lời vì việc hoàn vốn và lãi sẽ phụ thuộc vào khả năng
sinh lời này.
– Đối với các cơ quan Nhà nước như cơ quan Thuế, Tài chính, Chủ
quản: qua phân tích báo cáo tài chính sẽ cho thấy thực trạng về tài chính của
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, cơ quan Tài chính và cơ quan chủ quản sẽ có
biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
Từ những ý nghĩa trên, ta thấy phân tích báo cáo tài chính có vai trò rất
quan trọng đối với mọi nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường có quan hệ
mật thiết với nhau. Đó là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh
tế, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó
phát hiện ra các nguyên nhân khách quan, chủ quan giúp cho từng nhà quản
trị lực chọn và đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. Do
vậy, phân tích báp cáo tài chính là công cụ đắc lực cho các nhà quản trị kinh
12

doanh đạt kết quả và hiệu quả cao nhất.
2.2. Phương pháp phân tích hệ thống báo cáo tài chính
Phương pháp phân tích là cách tiếp cận đối tượng phân tích đã được thể
hiện qua hệ thống chỉ tiêu phân tích, để biết được ý nghĩa và mối quan hệ hữu
cơ của các thông tin từ chỉ tiêu phân tích. [9, tr33] Khi phân tích báo tài chính các nhà phân tích thường sử dụng các
phương pháp sau:
2.2.1. Phân tích theo chiều ngang
Điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu các báo cáo tài chính là phân
tích theo chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm nay so với
năm trước. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính toán để thấy quy mô
thay đổi tương quan ra sao với quy mô của số tiền liên quan.
2.2.2. Phân tích xu hướng
Một biến thể của phân tích theo chiều ngang là phân tích xu hướng.
Trong phân tích xu hướng, các tỷ lệ chênh lệch được tính cho nhiều năm thay
vì hai năm. Phân tích xu hướng quan trọng bởi vì nó có thể chỉ ra những thay
đổi cơ bản về bản chất của hoạt động kinh doanh.
2.2.3. Phân tích theo chiều dọc
Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ
mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số
tổng cộng của một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ
được tính tỷ lệ phần trăm so với con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính toán
của các tỷ lệ phần trăm trên được gọi là báo cáo quy mô chung.
Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của
các thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh và trogn việc chỉ ra những
13

thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo
quy mô chung.
Báo cáo quy mô chung thường được sử dụng để so sánh các đặc điểm
hoạt động và đặc điểm tài trợ có quy mô khác nhau trong cùng ngành.
2.2.4. Phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối
quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tài chính. Nghiên cứu
một tỷ số cũng phải bao gồm việc nghiên cứu những dữ liệu đằng sau các tỷ
số đó. Mục đích chính của phân tích tỷ số là chỉ ra những lĩnh vực cần nghiên
cứu nhiều hơn. Nên sử dụng các tỷ số gắn với hiểu biết chung về doanh
nghiệp và môi trường của nó.
2.2.5. Phân tích hệ số tài chính
Một trong những phương pháp phân tích thường được sử dụng để đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là phân tích hệ số tài chính. Việc
phân tích các hệ số tài chính cho phép đánh giá tổng quan tình hình tài chính
của một doanh nghiệp thông qua các hệ số sau:
– Hệ số khả năng thanh toán
– Hệ số hoạt động kinh doanh
– Hệ số khả năng sinh lời
– Hệ số kết cấu tài chính
2.2.6. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân
tích nhằm đánh giá kết quả, xác định xu hướng phát triển và mức độ biến
động của các chỉ tiêu kinh tế giữa các kỳ kinh doanh khác nhau. [9, tr35] 14

Khi sử dụng phương pháp so sánh cần đảm bảo những nội dung sau:
Điều kiện so sánh: Số liệu của các chỉ tiêu sử dụng trong quá trình phân
tích phải đảm bảo tính thống nhất, nghĩa là phải cùng nội dung kinh tế, cùng
phương pháp tính toán, đơn vị đo lường, thời gian và quy mô không gian xác
định.
Gốc so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm
căn cứ để so sánh (được gọi là gốc so sánh hay số liệu kỳ gốc). Tuỳ thuộc vào
muc đích phân tích và điều kiện phân tích cụ thể mà lựa chọn gốc so sánh
thích hợp, gốc so sánh có thể xét theo mặt thời gian và không gian.
Về thời gian, gốc so sánh được lựa chọn là các kỳ đã qua (kỳ trước,
năm trước) hay kế hoạch, dự toán. Cụ thể:
v
Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích,
gốc so sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng
loạt kỳ trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích
với trị số chỉ tiêu ở các kỳ gốc khác nhau.
v
Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, gốc so
sánh là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so sánh giữa
trị số thực tế với trị số kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.
+ Về mặt không gian: Gốc so sánh có thể là chỉ tiêu trung bình ngành,
bình quân khu vực kinh doanh; có thể so sánh từng bộ phận với tổng thể để
thấy được mức độ phổ biến của bộ phận.
Dạng so sánh: Phải xác định rõ mục tiêu so sánh là gì. Quá trình so
sánh giữa các chỉ tiêu được thể hiện dưới ba hình thái: số tuyệt đối, số tương
đối và số bình quân. Mỗi một hình thái ứng với một mục tiêu so sánh tương
ứng. Nếu như so sánh bằng số tuyệt đối phản ánh biến động về mặt quy mô
15

hoặc khối lượng của các chỉ tiêu phân tích, thì so sánh bằng số tương đối phản
ánh mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu của từng chỉ tiêu trong tổng thể, hoặc biến
động về mặt tốc độ của chỉ tiêu đang xem xét giữa các kỳ với nhau. Trong khi
đó việc sử dụng số bình quân sẽ cho thấy tính phổ biến của chỉ tiêu phân tích.
Trong phân tích các nhà phân tích thường sử dụng các dạng so sánh
bằng số tương đối khác nhau, như: so sánh bằng số tương đối giản đơn, so
sánh bằng số tương đối động thái, so sánh bằng số tương đối kết cấu và so
sánh bằng số tương đối hiệu suất
2.2.7. Phương pháp Dupont
Phương pháp Dupont dùng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính, thông qua đó người ta phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến
chỉ tiêu phân tích theo một trình tự lôgic chặt chẽ. Theo phương pháp này, các
nhà phân tích sẽ tách các tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của vốn chủ sở
hữu thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều
này cho phép phân tích ảnh hưởng của từng tỷ số với tỷ số tổng hợp.
Cụ thể, khi tiến hành phân tích sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
ta dựa vào mối liên hệ giữa sức sinh lời của vốn chủ sở hữu với sức sinh lời
của doanh thu (ROS) và sức sinh lời của tài sản (ROA) để phân tích. Mối
quan hệ giữa chúng được thể hiện theo phương trình Dupont như sau:
Ta có:

(2.1)

(2.2)

Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của của doanh thu (ROS) =
Doanh thu thuần
16

(2.3)

=> mối quan hệ giữa ROE, ROS, ROA được thể hiện qua phương trình
sau:

Lợi nhuận Tổng số tài

Doanh thu
Lợi nhuận
sau thuế sản bình quân

thuần
sau thuế

ROE =  x  x  x  2.4)

VCSH VCSH
Tổng số tài Doanh thu thuần

bình quân bình quân sản bình quân

Hệ số tài sản

Số vòng quay Sức sinh lời

ROE =

x

x

(2.5)

trên vốn chủ sở hữu
của tài sản

của doanh thu

Khi áp dụng phương pháp Dupont, trước hết nhà phân tích cần thu
nhập số liệu kinh doanh từ bộ phận tài chính, tiếp đó thực hiện tính toán các
số liệu để đưa ra kết luận. Nếu kết luận xem xét không chân thực, cần kiểm tra
số liệu và tính toán lại. Điều kiện để áp dụng phương pháp Dupont là số liệu kế
toán phải đáng tin cậy.
Mô Hình Dupont có nhiều ưu điểm như:
– Tính đơn giản: là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức
căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty.
– Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.
– Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải
tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lời của tài sản (ROA) =
Tổng tài sản bình quân

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *