ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
———-———-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀTÀI: PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ
ĐƠ N HÀNG CỦA BỘPHẬN KẾHOẠCH – XUẤT NHẬP KHẨU
MAY TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hư ớng dẫn:
Nguyễn Gia Bảo
ThS. Nguyễn Quốc Khánh
Lớp K49A QTKD
Niên khóa: 2015-2019
Huế, tháng 12 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
LỜI CẢM Ơ N
Đểhoàn thành đư ợc khóa luận tốt nghiệp này, ngoài nỗlực của bản thân, tôi đã
nhận đư ợc rất nhiều sựgiúp đỡvà ủng hộcủa các thầy cô, bạn bè và các anh chịnhân
viên và ban lãnh đạo tại Công ty cổphần Dệt May Huế!
Trư ớc hết, tôi xin bày tỏlòng cảm ơ n tới cán bộgiảng viên Trư ờng Đại học Kinh
tế, Đại học Huếđã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp những ý kiến hết sức quý báu cho tôi
trong quá trình hoàn thành đềtài này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơ n chân thành và sâu
sắc nhất đến Thạc Sĩ Nguyễn Quốc Khánh – ngư ời đã tận tình hư ớng dẫn, chỉbảo và giúp
đỡtôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơ n sựgiúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của tất cả
nhân viên và ban lãnh đạo của bộphận Kếhoạch – Xuất nhập khẩu may tại Công ty cổ
phần Dệt May Huế(Hue Garment Textile Joint Stock Company- HUEGATEX) đã tạo
điều kiện thuận lợi và cho tôi sựgiúp đỡtận tình nhất đểtôi hoàn thành kỳthực tập và
hoàn thành khóa luận này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơ n bạn bè, ngư ời thân đã luôn đứng đằng sau tôi để
cổvũ, động viên, và tạo điều kiện đểcho tôi có thểhoàn thành nghiên cứu này một cách
tốt nhất có thể.
Cuối cùng, mặc dù đã cốgắng nỗlực hết mình của bản thân trong việc thực hiện
như ng khóa luận này không thểtránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sựgóp ý
và giúp đỡcủa các thầy giáo, cô giáo đểkhóa luận đư ợc hoàn thiện hơ n!
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Gia Bảo
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒVÀ BẢNG BIỂU…………………………………………………………………………… 5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ
VIẾT TẮT ……………………………………………………….. 7
PHẦN I.
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………. 1
1.
Lý do chọn đềtài…………………………………………………………………………………………………. 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………. 2
2.1.
Mục tiêu chung …………………………………………………………………………………………… 2
2.2.
Mục tiêu cụthể……………………………………………………………………………………………. 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………………. 2
3.1.
Đối tư ợng nghiên cứu ………………………………………………………………………………….. 2
3.2.
Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………………………………………….. 2
4.
Cách tiếp cận và phươ ng pháp nghiên cứu …………………………………………………………… 3
4.1.
Cách tiếp cận………………………………………………………………………………………………. 3
4.2.
Phư ơ ng pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………………… 3
4.2.1.
Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu ………………………………………………………………………. 3
4.2.1.1. Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu thứcấp ……………………………………………………………. 3
4.2.1.2. Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu sơ cấp……………………………………………………………… 4
4.2.2.
Phư ơ ng pháp tổng hợp và phân tích………………………………………………………………. 5
4.2.3.
Công cụxửlý sốliệu……………………………………………………………………………………. 6
5.
Mô hình nghiên cứu đềxuất ………………………………………………………………………………… 6
6.
BỐCỤC……………………………………………………………………………………………………………… 7
PHẦN II.
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU………………………………………………… 8
Chươ ng 1.
Cơ sởlý luận vềrủi ro trong quản lý đơ n hàng ngành dệt may trong doanh
nghiệp
8
1.1.
Các khái niệm vềrủi ro…………………………………………………………………………………….. 8
1.1.1.
Định nghĩa rủi ro…………………………………………………………………………………………. 8
1.1.1.1. Theo quan điểm truyền thống ……………………………………………………………………….. 8
1.1.1.2. Theo quan điểm hiện đại………………………………………………………………………………. 8
1.1.2.
Phân loại rủi ro……………………………………………………………………………………………. 9
1.1.2.1. Dựa vào tính chất của kết quả………………………………………………………………………. 9
1.1.2.2. Dựa vào khảnăng phân tán rủi ro……………………………………………………………….. 10
1.1.2.3. Dựa vào nguồn phát sinh rủi ro…………………………………………………………………… 10
1.1.3.
Nguyên nhân của các rủi ro ………………………………………………………………………… 12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
1.1.3.1. Những rủi ro do yếu tốkhách quan ……………………………………………………………… 12
1.1.3.2. Những rủi ro do yếu tốchủquan…………………………………………………………………. 13
1.2.
Chi phí rủi ro …………………………………………………………………………………………………. 13
1.3.
Quản trịrủi ro ……………………………………………………………………………………………….. 14
1.3.1.
Khái niệm quản trịrủi ro…………………………………………………………………………….. 14
1.3.2.
Vai trò của quản trịrủi ro……………………………………………………………………………. 15
1.4.
Tổ
ng quan vềcông tác quản lý đơ n hàng ngành dệt may …………………………………. 16
1.4.1.
Khái quát chung vềquản lý đơ n hàng…………………………………………………………… 16
1.4.2.
Chức năng của bộphận quản lý đơ n hàng…………………………………………………….. 17
1.4.3.
Các hình thức quản lý đơ n hàng ………………………………………………………………….. 17
1.4.3.1. Hình thức quản lý trực tuyến ………………………………………………………………………. 17
1.4.3.2. Hình thức quản lý theo chức năng……………………………………………………………….. 17
1.4.3.3. Hình thức quản lý theo sản phẩm ………………………………………………………………… 18
1.4.3.4. Hình thức quản lý theo địa lý………………………………………………………………………. 18
1.4.4.
Đặc điểm của công tác quản lý đơ n hàng ngành dệt may………………………………… 18
1.4.5.
Vai trò của công tác quản lý đơ n hàng………………………………………………………….. 19
1.5.
Nhữ
ng dấu hiệu rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng………………………………… 20
1.5.1.
Rủi ro trong quá trình ký kết đơ n hàng…………………………………………………………. 20
1.5.2.
Rủi ro trong quá trình lập kếhoạch sản xuất …………………………………………………. 21
1.5.3.
Rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụliệu…………………………………………… 21
1.5.4.
Rủi ro trong quá trình điều độsản xuất…………………………………………………………. 22
1.5.5.
Rủi ro trong quá trình giao hàng và thu tiền ………………………………………………….. 23
1.6.
Một sốkinh nghiệm thực tiễn của các doanh nghiệp dệt may vềquản trịrủi ro
trong quản lý đơ n hàng ……………………………………………………………………………………………. 24
Chươ ng 2.
Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng của bộphận Kếhoạch –
Xuất nhập khẩu may tại công ty Cổ
phần Dệt may Huế………………………………………………… 26
2.1.
Tổ
ng quan vềcông ty Dệt may Huế…………………………………………………………………. 26
2.1.1.
Tổng quan vềcông ty Dệt may Huế…………………………………………………………….. 26
2.1.2.
Phư ơ ng thức sản xuất…………………………………………………………………………………. 28
2.1.3.
Cơ cấu tổchức ………………………………………………………………………………………….. 28
2.1.4.
Tình hình lao động…………………………………………………………………………………….. 32
2.1.5.
Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty Dệt may Huếgiai đoạn 2015-2017 …. 33
2.1.6.
Tình hình nhân sựphòng Kếhoạch – Xuất nhập khẩu may……………………………… 34
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
2.2.
Quy trình quản lý đơ n hàng của Bộphận Kếhoạch – xuất nhập khẩu may tại công
ty Dệt may Huế………………………………………………………………………………………………………… 34
2.3.
Nhữ
ng rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng của bộphận Kếhoạch – Xuất
nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế…………………………………………………………………… 44
2.3.1.
Rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơ n hàng…………………………………… 45
2.3.2.
Rủi ro trong quá trình xây dựng kếhoạch sản xuất ………………………………………… 47
2.3.3.
Rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụliệu…………………………………………… 49
2.3.4.
Rủi ro trong quá trình điều độsản xuất…………………………………………………………. 51
2.3.5.
Rủi ro trong giao hàng và theo dõi công nợ…………………………………………………… 54
2.4.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng của bộphận Kế
hoạch – Xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế………………………………………………. 56
2.4.1.
Nguyên nhân khách quan dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng……….. 56
2.4.1.1. Nguyên nhân khách quan……………………………………………………………………………. 56
2.4.1.2. Nguyên nhân chủquan……………………………………………………………………………….. 59
2.4.2.
Nguyên nhân đặc thù dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng……………… 61
2.4.2.1. Nguyên nhân rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơ n hàng……………….. 61
2.4.2.2. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình xây dựng kếhoạch sản xuất…………. 65
2.4.2.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụliệu……………. 68
2.4.2.4. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình điều độsản xuất…………………………. 71
2.4.2.5. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình giao hàng và theo dõi công nợ…….. 73
2.5.
Thực trạng rủi ro và công tác quản lý rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng của
bộphận Kếhoạch – Xuất nhập khẩu may tại Công ty Dệt may Huế………………………….. 76
Chươ ng 3.
Giải pháp hạn chếrủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng của bộphận Kế
hoạch – Xuất nhập khẩu may tại Cổ
phần Dệt may Huế……………………………………………….. 78
3.1.
Đềxuất giải pháp hạn chếrủi ro đối với nguyên nhân chung trong quá trình quản
lý đơ n hàng của bộphận Kếhoạch – xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế…… 78
3.1.1.
Đối với nguyên nhân khách quan ………………………………………………………………… 78
3.1.2.
Đối với nguyên nhân chủquan ……………………………………………………………………. 79
3.2.
Đềxuất giải pháp hạn chếrủi ro đối với nguyên nhân đặc thù phân loại theo từng
quá trình quản lý đơ n hàng của bộphận Kếhoạch – Xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt
may Huế………………………………………………………………………………………………………………….. 80
3.2.1.
Đối với rủi ro trong giao dịch và tìm kiếm đơ n hàng ……………………………………… 80
3.2.2.
Đối với rủi ro trong xây dựng kếhoạch sản xuất……………………………………………. 80
3.2.3.
Đối với rủi ro trong cung ứng nguyên phụliệu ……………………………………………… 81
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
3.2.4.
Đối với rủi ro trong điều độsản xuất……………………………………………………………. 82
3.2.5.
Đối với rủi ro trong giao hàng và theo dõi công nợ………………………………………… 83
PHẦN III.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………… 84
1.
Kết luận…………………………………………………………………………………………………………….. 84
2.
Hạn chếcủa đềtài……………………………………………………………………………………………… 85
3.
Kiến nghị
…………………………………………………………………………………………………………… 85
3.1.
Kiến nghịđối với công ty Dệt may Huế……………………………………………………….. 85
3.2.
Kiến nghịvới ngành Dệt may và Nhà nư ớc ………………………………………………….. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………………………. 87
DANH MỤC SƠ ĐỒVÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ2.1 – Sơ đồcơ cấu tổchức…………………………………………………………………………… 29
Bảng 2.1.1 – Bảng tình hình lao động qua các năm 2015-2017 …………………………………. 32
Bảng 2.1.2 – Bảng tình hình sản xuất kinh doanh qua các năm 2015-2017…………………. 33
Bảng 2.3.1 – Rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơ n hàng………………………….. 45
Bảng 2.3.2 – Rủi ro trong quá trình xây dựng kếhoạch sản xuất……………………………….. 47
Bảng 2.3.3 – Rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụliệu………………………………….. 49
Bảng 2.3.4 – Rủi ro trong quá trình điều độsản xuất ……………………………………………….. 52
Bảng 2.3.5 – Rủi ro trong quá trình điều độsản xuất ……………………………………………….. 54
Bảng 2.4.1 – Nguyên nhân khách quan thư ờng dẫn đến rủi ro…………………………………… 57
Bảng 2.4.2 – Nguyên nhân chủquan thư ờng dẫn đến rủi ro ……………………………………… 59
Bảng 2.4.3 – Nguyên nhân rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơ n hàng ………. 61
Bảng 2.4.4 – Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình xây dựng kếhoạch sản xuất… 65
Bảng 2.4.5 – Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụliệu…… 68
Bảng 2.4.6 – Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình điều độsản xuất ………………… 71
Bảng 2.4.7 – Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình giao hàng và theo dõi công nợ73
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮVIẾT TẮT
AD
:
Mẫu quảng cáo
BC
:
Xác nhận đơ n hàng
CAD
:
Mẫu thiết kếmay
FOB
:
Giao hàng lên tàu
LC
:
Thư tín dụng
PDM
:
Tài liệu hư ớng dẫn quy cách kỹthuật may
PI
:
Hóa đơ n sơ khởi
PO#
:
Đơ n đặt hàng
PP
:
Mẫu đối chuẩn bịsản xuất
TT
:
Điện chuyển tiền
KHXNK
:
Kếhoạch Xuất nhập khẩu
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đềtài
Ngành Dệt may Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trư ởng, với giá trịxuất khẩu
5 năm gần đây đóng góp khoảng 15% vào GDP cho sựphát triển của nền kinh tếnư ớc
nhà, đứng thứ2 vềkim ngạch xuất khẩu cảnư ớc, và đạt 26,04 tỷUSD trong năm 2017,
đóng góp 12% cho tổng kim ngạch xuất khẩu và dựđịnh sẽđạt 30 tỷUSD trong năm
2018 đã giải quyết việc làm cho hơ n 2,5 triệu lao động trực tiếp và hơ n 2 triệu lao động
gián tiếp thuộc các ngành nghềliên quan như bốc dở, vận chuyển, dệt nhuộm, nghiên cứu
mẫu,… cao nhất trong tất cảcác ngành (theo Hiệp hội Dệt may Việt Nam; Tổng cục Hải
quan Việt Nam). Trong đó, các doanh nghiệp Dệt may trên địa bàn tỉ
nh Thừa Thiên Huế
đã đem vềgần 640 triệu USD giá trịkim ngạch xuất khẩu và chiếm 80% tổng kim ngạch
xuất khẩu của tỉ
nh, giải quyết việc làm cho hơ n 24 nghìn lao động và riêng công ty Dệt
may Huếđã đem lại kim ngạch xuất khẩu gần 84 triệu USD, doanh thu 1.672 tỷđồng, lợi
nhuận đạt 56 tỷđồng và đảm bảo việc làm ổn định cho trên 4 ngàn lao động (theo Báo
Thừa Thiên Huế).
Như ng bên cạnh sựphát triển là những rủi ro, nguy cơ tiềm ẩn khiến cho ngành
Dệt may thất thoát doanh thu và những hợp đồng đắt giá, sựcạnh tranh tại các thịtrư ờng
xuất khẩu đến từcác nư ớc gia nhập thịtrư ờng sau như Bangladesh, Campuchia, Lào, Sri
Lanka, Myanmar đang rất gay gắt, cùng với sựthay đổi của những chính sách mới của
chính phủcác thịtrư ờng lớn và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang đặt ra nhiều
mối quan tâm vềquản trịrủi ro cho ngành Dệt may nư ớc ta nói chung và tỉ
nh Thừa Thiên
Huếnói riêng. Trong sốnhững doanh nghiệp Dệt may ởHuếthì công ty Dệt may Huế
một phần lớn trong kim ngạch xuất khẩu của tỉ
nh, là một phần không thểthiếu trong sự
phát triển của tỉ
nh thành. Đặc biệt là khảnăng giải quyết việc làm, phát triển đời sống
cho khoảng 4000 lao động khiến cho công ty chiếm một vịtrí quan trọng trong ngành
công nghiệp của tỉ
nh thành. Theo thực trạng hiện nay thì công tác quản trịrủi ro trong
những doanh nghiệp vẫn chư a đư ợc xem là vấn đềđáng coi trọng, và đó chính là sai lầm
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
2
lớn trong chính sách quản lý, có thểdẫn đến những tổn thất lớn cho doanh nghiệp và gián
tiếp ảnh hư ởng đến hàng nghìn ngư ời lao động đang làm việc tại đây. Vậy nên ta phải
thực hiện tốt công tác quản trịrủi ro đểcó thểlư ờng trư ớc và quản lý tốt doanh nghiệp về
mọi lĩnh vực, mọi tình huống trong kinh doanh. Vì lý do đó nên tôi quyết định chọn đề
tài: “Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng của bộphận Kếhoạch – xuất
nhập khẩu may tại công ty cổ
phần Dệt may Huế” làm đềtài cho khóa luận tốt nghiệp
của mình nhằm tìm hiểu quy trình quản lý đơ n hàng ngành dệt may và những rủi ro có
thểphát sinh đểtừđó đềxuất những phư ơ ng án giải quyết xửlí thích hợp và hiệu quả.
Đồng thời, đư a ra những kiến nghịđểhạn chếnhững rủi ro trong quá trình thực hiện đơ n
hàng tại công ty Dệt may Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.
Mục tiêu chung
Trên cơ sởphân tích những rủi ro phát sinh trong quá trình quản lý đơ n hàng của
bộphận Kếhoạch – Xuất nhập khẩu may tại Công ty Cổphần Dệt may Huế, từđó đề
xuất những giải pháp nhằm hạn chếcác rủi ro gặp phải, nâng cao hiệu quảcủa công tác
quản trịrủi ro.
2.2.
Mục tiêu cụthể
Hệthống hóa các lý luận và thực tiễn vềquản lý đơ n hàng ngành dệt may và rủi ro
trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu.
Xác định những rủi ro và nguyên nhân rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng.
Đềxuất các giải pháp đểhạn chếrủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng đối với
bộphận Kếhoạch – Xuất nhập khẩu may của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.
Đối tư ợng nghiên cứu
Các vấn đềliên quan đến rủi ro và quản lý rủi ro trong quá trình quản lý các đơ n
hàng tại bộphận Kếhoạch – Xuất nhập khẩu may tại Công ty Cổphần Dệt may Huế.
3.2.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Công tác quản trịrủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng.
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
3
Phạm vi thời gian: Sốliệu sơ cấp gồm thông tin thu thập đư ợc từ01/10/2018 đến
31/12/2018, sốliệu thứcấp gồm thông tin và dữliệu qua các năm 2015-2018.
Phạm vi không gian: Đềtài nghiên cứu đư ợc thực hiện tại công ty Dệt may Huế.
4. Cách tiếp cận và phươ ng pháp nghiên cứu
4.1.
Cách tiếp cận
Quy trình nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu từnhiều nguồn khác nhau: những đềtài nghiên cứu đã
đư ợc thực hiện trư ớc và những tài liệu khác có liên quan nhằm thu thập thông tin đư a vào
phân tích và kiểm định các giảthuyết nghiên cứu.
4.2.
Phư ơ ng pháp nghiên cứu
4.2.1. Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu
4.2.1.1.
Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu thứcấp
Tiếp cận các tài liệu vềquản trịrủi ro của doanh nghiệp và những báo cáo kinh
doanh trong vòng 3 năm vừa qua.
Thu thập tài liệu từcác phòng ban của Công ty Cổphần Dệt may Huế.
Chấp nhận
Kết luận
Xửlý, phân tích
Thiết kếnghiên cứu
Phỏng vấn chính thức
Thiết kếbảng hỏi
Phỏng vấn
chuyên gia
Nghiên cứu
Tiếp cận vấn đề
Đềxuất giải pháp
Cần điều
chỉ
nh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
4
Tham khảo các đềtài nghiên cứu đã đư ợc thực hiện.
Tham khảo kết quảnghiên cứu, điều tra của những bộphận, phòng ban của các tổ
chức hoặc cá nhân đã thực hiện tại công ty Dệt may Huế.
Tìm hiểu các tài liệu trên báo và Internet, những trang thông tin chính thức.
4.2.1.2.
Phư ơ ng pháp thu thập dữliệu sơ cấp
Đánh giá công tác quản trịrủi ro trong quản lý đơ n hàng cần sựhiểu biết vềlý
thuyết và chuyên môn, đểcó thểđư a ra những kết luận chính xác và có thểứng dụng vào
thực tiễn, vậy nên cần đư ợc thực hiện thông qua 2 quá trình sau đây nhằm mục đích nắm
bắt rõ tình hình quản trịrủi ro cũng như xác định những giải pháp hợp lý:
Quá trình
Phư ơ ng pháp
Nội dung
Nghiên cứu sơ bộ
Định tính
Quan sát
Phỏng vấn chuyên gia (n=7)
→ Xác định rủi ro, thiết kếbảng hỏi
Nghiên cứu chính thức
Định lư ợng
Phỏng vấn bằng bảng hỏi (n=24)
Điều tra phỏng vấn trực tiếp và xác định
những rủi ro đặc thù
→ Nhập sốliệu, phân tích, xửlý
Nghiên cứu sơ bộ: Thực hiện thông qua phư ơ ng pháp nghiên cứu định tính và
thống kê mô tả. Nghiên cứu định tính đư ợc tiến hành bằng cách phỏng vấn chuyên gia
bao gồm trư ởng phòng, phó phòng và các nhóm trư ởng các bộphận quản lý đơ n hàng
nhằm xác định các rủi ro có thểcó trong quá trình quản lý đơ n hàng, sau đó xây dựng
thang đo và thiết kếbảng hỏi.
Mục đích: xác định rủi ro có thểxảy ra và xây dựng bảng hỏi, đánh giá vềđộtin
cậy của thang đo và tiến hành điều chỉ
nh
Cách thức tiến hành: Trư ớc tiên, cần phải xác định những rủi ro có thểxuất hiện
trong quá trình quản lý đơ n hàng bằng phư ơ ng pháp quan sát:
Quan sát trực tiếp những rủi ro có thểxảy ra trong quá trình quản lý đơ n hàng
tại doanh nghiệp
Quan sát gián tiếp thông qua những báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh hay
doanh sốcuối kì
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
5
Sau đó thông qua phư ơ ng pháp phỏng vấn chuyên gia đểxác định những rủi ro
đặc thù và xây dựng thang đo.
Mẫu nghiên cứu gồm: 1 trư ởng phòng, 2 phó phòng và 4 nhân viên cấp cao thuộc
các bộphận trong các khâu quản lý đơ n hàng.
Nghiên cứu chính thức: thực hiện bằng phư ơ ng pháp nghiên cứu định lư ợng, sau
đó tiến hành thống kê mô tảnhững thông tin thu thập đư ợc từbảng hỏi, cùng với phân
tích sâu, xửlý dữliệu bằng Excel, SPSS. Bư ớc nghiên cứu này nhằm tiến hành phân tích
và tiến hành đánh giá các rủi ro.
Phỏng vấn bằng bảng hỏi: Mẫu nghiên cứu gồm tất cả24 nhân viên và nhà quản
trịthuộc bộphận Kếhoạch – xuất nhập khẩu may. Tiến hành phỏng vấn, đánh giá về
phát hiện dấu hiệu của rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng và tìm hiểu nguyên nhân,
sau đó thực hiện phân tích sốliệu thu thập đư ợc.
4.2.2. Phư ơ ng pháp tổng hợp và phân tích
Phư ơ ng pháp nghiên cứu lý thuyết: là phư ơ ng pháp thu thập thông tin qua sách
báo, tài liệu, internet nhằm lựa chọn những khái niệm và ý tư ởng cơ bản làm cơ sởlý
luận cho đềtài. Những thông tin đư ợc quan tâm trong phư ơ ng pháp này là cơ sởlý thuyết
liên quan đến vấn đềrủi ro trong quá trình sản xuất đư ợc đăng tải qua tài liệu nghiên cứu
và các khóa luận đã đư ợc bảo vệtrư ớc đây.
Phư ơ ng pháp phỏng vấn chuyên gia: là phư ơ ng pháp sửdụng trí tuệ, khai thác ý
kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độcao trong lĩnh vực rủi ro đểxem xét, nhận
định một vấn đề, một rủi ro từđó tìm ra giải pháp tối ư u cho vấn đề, rủi ro đó. Chuyên
gia ởđây là nhân viên quản lí, các anh chịtổtrư ởng. Sau khi nhận dạng đư ợc một số
dạng rủi ro, tôi sẽsửdụng phư ơ ng pháp này đểnhờcác chuyên gia đánh giá mức độ
nghiêm trọng và tần suất xuất hiện các rủi ro đó.
Phư ơ ng pháp phân tích: sau khi nhận dạng đư ợc các rủi ro và lấy đư ợc ý kiến của
các chuyên gia thì tiến hành phân tích và tìm nguyên nhân dẫn đến từng dạng rủi ro, tần
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
6
suất xuất hiện đư ợc đánh giá như thếnào? Mức độnghiệm trọng có cao hay không? Từ
đó đư a ra giải pháp cho từng dạng rủi ro.
4.2.3. Công cụxửlý sốliệu
Nghiên cứu đã xửlý sốliệu bằng phần mềm SPSS và phần mềm Excel
5. Mô hình nghiên cứu đềxuất
Nhận diện rủi ro:
Phát hiện các sựkiện có thểảnh hư ởng đến việc quản lý và thực hiện đơ n hàng của doanh
nghiệp.
Đánh giá rủi ro:
Đánh giá khảnăng xảy ra và mức độảnh hư ởng của các rủi ro, xem xét các biện pháp
kiểm soát rủi ro. Xếp hạng các rủi ro đểxác định mức độư u tiên quản lý dựa trên bộtiêu
chí đo lư ờng đư ợc lư ợng hóa gắn với giá trịcụthểcho khảnăng xảy ra của rủi ro và mức
độảnh hư ởng.
Phân loại rủi ro:
Dựa vào đặc điểm của rủi ro đểphân loại vào những quá trình liên quan trong quản lý
đơ n hàng
Xác định nguyên nhân:
Từsựđánh giá rủi ro, xác định các nguyên nhân gây nên rủi ro, tìm hiểu nguồn gốc và
đặc điểm của những nguyên nhân đó, vềtần suất và khảnăng ứng phó
Đềxuất giải pháp:
Đềxuất phư ơ ng án cải thiện
Xác định nguyên nhân
Phân loại rủi ro
Đánh giá rủi ro
Nhận diện rủi ro
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
7
Xác định các biện pháp, xây dựng các kếhoạch hành động và giám sát cụthểnhằm giảm
rủi ro xuống mức có thểchấp nhận đư ợc. Các phư ơ ng án ứng phó rủi ro tư ơ ng ứng với
mức độrủi ro và tần suất xảy ra
6. BỐCỤC
Bốcục của khóa luận gồm có 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
Chươ ng 1: Cơ sởlý luận vềrủi ro trong quản lý đơ n hàng ngành dệt may trong
doanh nghiệp
Chươ ng 2: Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng của bộphận Kếhoạch
– Xuất nhập khẩu may tại công ty Cổ
phần Dệt may Huế
Chươ ng 3: Giải pháp hạn chếrủi ro trong quá trình quản lý đơ n hàng của bộphận
Kếhoạch – Xuất nhập khẩu may tại Cổ
phần Dệt may Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
8
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
Chươ ng 1. Cơ sởlý luận vềrủi ro trong quản lý đơ n hàng ngành dệt may
trong doanh nghiệp
1.1.
Các khái niệm vềrủi ro
1.1.1. Định nghĩa rủi ro
Nhiều nhà kinh tếhọc trên thếgiới và của Việt Nam đã nghiên cứu và đư a ra một
sốđịnh nghĩa, khái niệm vềrủi ro như ng đến nay vẫn chư a có một khái niệm cụthểnào
đư ợc chấp nhận rộng rãi. Như ng chung quy lại ta thấy rằng những định nghĩa từcác
nghiên cứu đó có thểđư ợc chia làm hai trư ờng phái lớn: trư ờng phái truyền thống và
trư ờng phái hiện đại
1.1.1.1. Theo quan điểm truyền thống
Rủi ro đư ợc hiểu là một trạng thái ngoài tầm kiểm soát, xảy ra một cách ngẫu
nhiên, không thểtính toán đư ợc và mang tính chất tiêu cực, gắn liền với những tổn thất
vềngư ời và tài sản; là điều không mong muốn, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có
thểxảy ra. Một sốđịnh nghĩa đư ợc đã đư ợc đư a ra như :
“Rủi ro là sựbất trắc, gây ra mất mát, thiệt hại” (Nguyễn Hữu Thân – Phư ơ ng pháp
mạo hiểm và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh).
Theo Douglas Hubbard trong cuốn How to Measure Anything: “Rủi ro là một tình
trạng của sựkhông chắc chắn khi mà một vài lựa chọn cho ra kết quảthua lỗ, thảm bại
hoặc không mong muốn”.
Tóm lại, rủi ro theo quan điểm truyền thống là những thiệt hại, mất mát, nguy
hiểm và đặc biệt là không thểtính toán và đo lư ờng trư ớc đư ợc những gì sẽdiễn ra trong
thực tế.
1.1.1.2. Theo quan điểm hiện đại
Đểđáp ứng cho sựphát triển ngày càng rộng lớn, với các hoạt động đư ợc tổchức
thực hiện ởquy mô lớn, tiềm ẩn những rủi ro có tác động nghiêm trọng, có rất nhiều
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
9
những nghiên cứu chuyên sâu vềrủi ro đã đư ợc thực hiện nhằm tìm hiểu nguyên nhân,
đư a ra các biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn rủi ro. Theo quan điểm hiện đại, rủi ro
không chỉlà những điều gây bất lợi mà bao gồm tất cảnhững kết quảnằm ngoài dựtính,
nghĩa là có thểmang lại lợi ích và cũng có thểgây thiệt hại cho chủthể.
Theo tác giảcủa cuốn Risk Management and Insurance, William và Michael
Smith đã khẳng định rằng: “Rủi ro là những biến động tiềm ẩn ởnhững kết quả”. Trên
quan điểm này, một sốhọc giảđã đư a ra những định nghĩa chi tiết, vềkhảnăng, cách
thức quản trịrủi ro cũng như khẳng định rằng rủi ro có thểư ớc lư ợng, tính toán và đo
lư ờng, theo học giảngư ời MỹFrank Knight thì “Rủi ro là những bất trắc có thểđo lư ờng
đư ợc”. Bên cạnh đó, Inrving Pferfer cho rằng: “Rủi ro là sựtổng hợp của những sựngẫu
nhiên có thểđo lư ờng bằng xác suất”.
Tổng hợp lại từcác nghiên cứu, ta có đư ợc định nghĩa hoàn chỉ
nh theo quan điểm
hiện đại, rủi ro là sựbất trắc có thểđo lư ờng đư ợc, vừa mang tính chất tích cực, vừa
mang tính chất tiêu cực. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro thì ta có thểtìm ra những biện
pháp phòng ngừa, hạn chếnhững rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội và mang lại kết
quảtốt đẹp cho tư ơ ng lai.
1.1.2. Phân loại rủi ro
1.1.2.1. Dựa vào tính chất của kết quả
Rủi ro thuần túy: tồn tại khi có một nguy cơ tổn thất như ng không có cơ hội kiếm
lời, hay nói cách khác là rủi ro trên đó không có khảnăng có lợi cho chủthể.
Rủi ro suy đoán (rủi ro suy đoán, rủi ro đầu cơ ): tồn tại khi có một cơ hội kiếm lời
cũng như một nguy cơ tổn thất, hay nói cách khác là rủi ro vừa có khảnăng có lợi, vừa có
khảnăng tổn thất. Khác với rủi ro thuần túy, rủi ro suy đoán có thểtác động đến kết quả
ởmột trong ba trạng thái là gia tăng lợi ích, thiệt hại tổn thất hoặc không bịảnh hư ởng gì.
Đây là loại rủi ro gắn liền với khảnăng thành bại trong hoạt động đầutư , kinh doanh, đầu
cơ .
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
10
1.1.2.2. Dựa vào khảnăng phân tán rủi ro
Rủi ro có khảnăng phân tán: là rủi ro có thểgiảm bớt tổn thất thông qua những
thỏa hiệp đóng góp (như tài sản, tiền bạc) và chia sẻrủi ro.
Rủi ro không có khảnăng phân tán: là những rủi ro mà những thỏa hiệp, đóng góp
vềtiền bạc hay tài sản không có tác dụng gì đến việc giảm bớt tổn thất cho những ngư ời
tham gia vào quỹđóng góp chung.
Rủi ro riêng biệt: là dạng rủi ro chỉtác động đến một hoặc một vài chủthểchứ
không tác động đến toàn bộcác chủthểcho dù cùng hoạt động trong một môi trư ờng như
nhau. Nguyên nhân của loại rủi ro này xuất phát từđiều kiện chủquan và khách quan của
từng chủthểriêng biệt.
Rủi ro thịtrư ờng: là những rủi ro phát sinh từnhững nguyên nhân khách quan,
ngoài tầm kiểm soát của chủthể. Khi rủi ro thịtrư ờng xuất hiện thì nó sẽtác động đến
toàn bộ, không loại trừđối tư ợng nào. Tác động của rủi ro thịtrư ờng thư ờng rất lớn, khó
lư ờng, ảnh hư ởng đến cảnền kinh tế.
1.1.2.3. Dựa vào nguồn phát sinh rủi ro
Rủi ro do môi trư ờng tựnhiên: đây là nhóm rủi ro do các hiện tư ợng thiên nhiên
gây ra. Những rủi ro này thư ờng dẫn đến những thiệt hại vềngư ời và của, làm cho doanh
nghiệp bịtổn thất nặng nề.
Rủi ro do môi trư ờng văn hóa: rủi ro do môi trư ờng văn hóa là những rủi ro do sự
thiếu hiểu biết vềphong tục, tập quán, tín ngư ỡng, lối sống, nghệthuật, đạo đức,… của
dân tộc khác, từđó dẫn đến cách hành xửkhông phù hợp, gây ra thiệt hại, mất mát vềthị
phần, khách hàng, mất cơ hội kinh doanh. Các rủi ro văn hóa đến từhàng loạt những điều
không nhất quán, thiếu hòa hợp giữa các mối quan hệgiữa các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp với các yếu tốkhác như : các giá trị, chuẩn mực văn hóa, đạo
đức, các thói quen,… Và trong điều kiện hội nhập kinh tếthếgiới, toàn cầu hóa đang diễn
ra khá nhanh chóng, nếu không nghiên cứu vềvăn hóa của dân tộc khác, nguy cơ gặp rủi
ro ngay trên chính quê hư ơ ng mình là khá cao.
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
11
Rủi ro môi trư ờng xã hội: sựthay đổi các chuẩn mực giá trị, hành vi con ngư ời,
cấu trúc xã hội, các định chế,… Là một nguồn rủi ro quan trọng. Loại rủi ro này có thể
gây ra những hậu quảnặng nềnếu như doanh nghiệp không biết và không có sựchuẩn bị
từtrư ớc.
Rủi ro do môi trư ờng chính trị: môi trư ờng chính trịcó ảnh hư ởng rất lớn đến môi
trư ờng kinh doanh. Môi trư ờng chính trịổn định sẽgiảm thiểu rất nhiều rủi ro cho doanh
nghiệp. Khi một chính thểmới ra đời có thểsẽlàm đảo lộn hoạt động của nhiều doanh
nghiệp, tổchức. Trong kinh doanh quốc tế, ảnh hư ởng của môi trư ờng chính trịngày
càng lớn. Chỉcó những ai biết nghiên cứu kỹ, nắm vững và có chiến lư ợc, sách lư ợc thích
hợp với môi trư ờng chính trịkhông chỉởnư ớc mình mà còn ởnư ớc đến kinh doanh thì
mới có thểgặt hái đư ợc thành công rực rỡ.
Rủi ro do môi trư ờng luật pháp: có rất nhiều rủi ro phát sinh từhê thống luật pháp.
Luật pháp đềra các chuẩn mực mà mọi ngư ời phải thực hiện và các biện pháp trừng phạt
những ai vi phạm. Luật pháp đảm bảo sựcông bằng cho các doanh nghiệp, chống lại sự
cạnh tranh không lành mạnh. Như ng xã hội phát triển, tiến hóa, nếu các chuẩn mực luật
pháp không phù hợp với bư ớc tiến của xã hội thì sẽgây ra rủi ro. Ngư ợc lại, nếu luật
pháp thay đổi quá nhiều, quá thư ờng xuyên, không ổn định, cũng gây ra những khó khăn
rất lớn. Khi luật pháp thay đổi, các tổchức, cá nhân không nắm vững thay đổi, không
theo kịp những chuẩn mực mới chắc chắn sẽgặp rủi ro.
Rủi ro do môi trư ờng kinh tế: trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế
thếgiới, mặc dù mỗi nư ớc có môi trư ờng kinh tếvận động theo môi trư ờng chính trị,
như ng ảnh hư ởng của môi trư ờng kinh tếchung của thếgiới đến từng nư ớc là rất lớn.
Mọi hiện tư ợng diễn ra trong môi trư ờng kinh tếđều ảnh hư ởng trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp gây ra những rủi ro bất ổn.
Rủi ro do môi trư ờng công nghệ- kỹthuật, thông tin: kỹthuật hiện đại và công
nghệsản xuất mới làm xuất hiện một sốngành nghềmới, đòi hỏi ngư ời lao động phải
đư ợc trang bịnhững kiến thức và kỹnăng mới. Thêm vào đó nghềcũ mất đi phải có đào
tạo lại, bồi dư ỡng, nâng cao trình độvà giải quyết những ngư ời dôi ra. Khoa học kỹthuật
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
12
hiện đại đã làm cho môi trư ờng thông tin ngày càng phát triển và thông tin trởthành một
nguồn lực mang tính chất sống còn đối với tổchức.
Rủi ro do hoạt động của doanh nghiệp: rủi ro do hoạt động của doanh nghiệp có
thểxuất pháp dư ới nhiều dạng như sản phẩm bịthu hồi, đình công, bãi công,…
1.1.3. Nguyên nhân của các rủi ro
1.1.3.1. Những rủi ro do yếu tốkhách quan
Rủi ro do thiên tai: là những rủi ro do lũ lụt hạn hán, động đất, dịch bệnh… tác
động bất lợi đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hậu quảrủi ro do thiên
tai mang lại thư ờng rất nghiêm trọng ảnh hư ởng nặng nềđến hoạt động xuất khẩu của
doanh nghiệp. Thiệt hại do thiên tai gây ra là rất nghiêm trọng có nhiều doanh nghiệp phá
sản vì rủi ro này.
Rủi ro chính trị- pháp lý: đây là rủi ro mà các nhà kinh doanh nhất là doanh
nghiệp kinh doanh quốc tếlo ngại nhất bởi vì trư ớc khi xây dựng chiến lư ợc kinh doanh
quốc tếhay quyết định một hợp đồng nào doanh nghiệp cần dựa vào tình hình kinh tế- xã
hội dựa trên các quyết định thuếvà luật thuế… Một biến động mạnh vềchính trị- pháp
lý xảy ra có thểlàm đảo lộn mọi dựđoán của doanh nghiệp và làm doanh nghiệp thất bại.
Rủi ro do lạm phát: lạm phát là sựtăng giá bình quân của hàng hóa. Các doanh
nghiệp luôn gặp các rủi ro do biến động kinh tế. Rủi ro lạm phát là một điển hình trong
các rủi ro biến động kinh tế. Khi lạm phát xảy ra ởmức độcao thì hợp đồng gia công sẽ
không còn ý nghĩa. Thời gian đến khi nhận đư ợc tiền hàng thanh toán từphía nư ớc ngoài
khoảng 30-45 ngày. Do đó xác suất xảy ra lạm phát là rất lớn.
Rủi ro hối đoái: là sựkhông chắc chắn vềmột khoản thu nhập hay chi trảdo biến
động tỷgiá gây ra, có thểlàm tổn thất đến giá trịhợp đồng dựkiến.
Rủi ro do sựthay đổi chính sách ngoại thư ơ ng: chính sách ngoại thư ơ ng là một hệ
thống nguyên tắc biện pháp kinh tếhành chính luật pháp nhằm điều tiết các hoạt động
mua bán quốc tếcủa một nhà nư ớc trong một giai đoạn nhất định. Hầu hết các chính sách
ngoại thư ơ ng của các nư ớc thay đổi theo từng giai đoạn tùy thuộc theo mục đích, định
hư ớng của nhà nư ớc trong từng thời kỳkhác nhau. Sựthay đổi thư ờng xuyên của các
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
13
định chếnày là đe dọa lớn vì doanh nghiệp không chỉchịu ảnh hư ởng của chính sách
trong nư ớc mà còn bịảnh hư ởng nặng của chính sách ngoại thư ơ ng của nư ớc bạn. Trong
sốđó có thểlà rủi ro do quy định hạn ngạch, thủtục hải quan, thuếquan, quy định hành
chính khác.
1.1.3.2. Những rủi ro do yếu tốchủquan
Rủi ro do thiếu vốn: đểnâng cao khảnăng cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp không
ngừng cải tiến chất lư ợng sản phẩm cũng như dịch vụ. Song do thiếu vốn doanh nghiệp
không đủkhảnăng đổi mới công nghệmởrộng quy mô sản xuất tối ư u. Từđó không đủ
sức mạnh cạnh tranh với đối thủvà mất thịphần. Ngoài ra rủi ro do thiếu vốn còn làm
quá trình thực hiện hợp đồng gia công không đư ợc đảm bảo dẫn tới giao hàng chậm.
Rủi ro do thiếu thông tin: việc thiếu thông tin sẽdẫn tới những hậu quảkhó lư ờng
cho doanh nghiệp. Đôi khi doanh nghiệp còn phải tiến hành hoạt động gia công của mình
với những công ty ma đến khi không đư ợc thanh toán tiền hàng mới biết mình bịlừa.
Hơ n nữa việc không nắm bắt đư ợc biến động giá cảthịtrư ờng thếgiới, nhiều doanh
nghiệp đã ký hợp đồng với giá gia công thấp. Chính vì thếsựbùng nổthông tin như hiện
nay đểnhận biết và tránh sai lệch thông tin là cách quan trọng nhất giúp doanh nghiệp
tránh đư ợc những rủi ro có thểgặp phải.
Rủi ro do năng lực quản lý kém: đây là rủi ro xem như không có phư ơ ng thức hữu
hiệu nào trịđư ợc. Một doanh nghiệp có năng lực quản lý kém sẽliên tục gặp phải những
rủi ro khác nhau sẽdẫn tới việc chậm trễtrong quyết định giao hàng hoặc ký kết hợp
đồng và quan hệvới khách hàng làm họthất vọng.
Rủi ro do thiếu trình độchuyên môn nghiệp vụ: sựthiếu hiểu biết vềluật pháp và
tập quán kinh doanh quốc tếmà biểu hiện là sựhốgiá nhầm chất lư ợng, thiếu sốlư ợng vi
phạm giao kết trong hợp đồng… Một khi trình độnghiệp vụcủa nhân viên còn yếu kém
thì họdễdàng bịlừa và hậu quảlà rủi ro phát sinh thư ờng xuyên và liên tục.
1.2.
Chi phí rủi ro
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
14
Chi phí của rủi ro: là toàn bộthiệt hại, mất mát vềngư ời và của trong việc phòng
ngừa và hạn chếrủi ro, bồi thư ờng tổn thất quy bằng tiền, theo Ngô Quang Hư ng và
Cộng sự(1998).
Chi phí tổn thất ư ớc tính: khoản chi phí này chỉthực sựphát sinh trong trư ờng hợp
rủi ro đã xảy ra, tuy nhiên ngư ời ta thư ờng ư ớc tính trư ớc nhằm cân nhắc hiệu quảtrong
các quyết định rủi ro. Chi phí tổn thất đư ợc hiểu là toàn bộnhững khoản mà doanh
nghiệp phải bỏra đểkhắc phục hậu quảmà rủi ro gây ra. Chi phí tổn thất đư ợc xem là
tảng băng vì nó đư ợc mọi ngư ời liên tư ởng, đềcập đầu tiên khi nhắc đến chi phí rủi ro.
Chi phí ngăn ngừa tổn thất: là toàn bộcác chi phí liên quan đến việc tập huấn,
tuyên truyền, trang thiết bịkỹthuật, những giải pháp đồng bộtrong quản trịrủi ro,…
nhằm ngăn chặn, phòng ngừa, tránh xảy ra những rủi ro và tổn thất.
Chi phí bồi thư ờng tổn thất: là toàn bộchi phí chi trảdo cam kết của nhà quản trị
và thuộc trách nhiệm pháp lí của mình với ngư ời thứba khi gặp rủi ro mà tổn thất xảy ra.
Chi phí chia sẻrủi ro, tổn thất: là toàn bộchi phí phải bỏra (mua bảo hiểm) để
đánh đổi lấy sựan toàn hơ n. Nếu gặp rủi ro mà tổn thất xảy ra thì đư ợc công ty bảo hiểm
bồi hoàn thiệt hại. Đây là khoản chi phí khi tham gia bảo hiểm.
Chi phí cho hoạt động quản lí rủi ro cho doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân công
quản lí, chi phí đào tạo nghiệp vụ, chi phí xửlí sơ bộnhằm làm cho rủi ro không nghiêm
trọng hơ n, không trởthành nguyên nhân của rủi ro tiếp theo.
1.3.
Quản trịrủi ro
1.3.1. Khái niệm quản trịrủi ro
Trong kinh doanh mọi quyết định quản trịđều đặt trong điều kiện có tồn tại rủi ro,
và do vậy, mỗi quyết định quản trịnói chung đều có liên quan hoặc đều đư ợc tính đến
việc quản trịrủi ro. Ranh giới giữa quản trịrủi ro và quản trịnói chung vì vậy khó đư ợc
phân biệt rõ ràng. Chúng ta có thểtiếp cận khái niệm quản trịrủi ro dư ới bốn góc độ. Thứ
nhất, xem quản trịrủi ro là một phần trong hoạt động quản trịnói chung.
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
15
Lúc này, quản trịrủi ro là một quá trình quản trị(hoạch định, tổchức, kiểm tra và
cải tiến) các nguồn lực và các hoạt động nhằm làm giảm đến mức thấp nhất các hậu quả
của những thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp với chi phí chấp nhận đuợc.
Thứhai, xem quản trịrủi ro như là quá trình ra quyết định. Trong trư ờng hợp này,
quản trịrủi ro đư ợc định nghĩa là “Quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện,
liên tục và có hệthống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn
thất, mất mát, những ảnh hư ởng bất lợi của rủi ro, đồng thời tìm cách biến rủi ro thành
những cơ hội thành công” (Đoàn ThịHồng Vân,2009).
Thứba, nghiên cứu quản trịrủi ro trong mối quan hệlợi ích, chi phí. Lúc này quản
trịrủi ro đư ợc xem là những hoạt động nhằm từng bư ớc làm giảm đến mức thấp nhất
những chi phí vềrủi ro – dư ới tất cảcác hình thức – và làm cực đại những lợi ích của rủi
ro. (Nguyễn Quang Thu, 1998).
Cuối cùng, có thểtiếp cận khái niệm quản trịrủi ro dư ới gốc độphạm vi xửlý rủi
ro. “Quản trịrủi ro là quá trình xửlý các rủi ro thuần túy một cách có hệthống, khoa học
và toàn diện thông qua các hoạt động nhận diện và đánh giá rủi ro, xây dựng và thực thi
các kếhoạch phòng ngừa, ngăn chặn rủi ro xảy ra, thực hiện việc kiểm soát, giảm thiểu
những tổn thất gây ra cho doanh nghiệp mỗi khi xảy ra rủi ro cũng như dựphòng vềtài
chính đểbù đắp các tổn thất đó” (Nguyễn ThịQuy, 2006).
1.3.2. Vai trò của quản trịrủi ro
– Quản trịrủi ro là hoạt động giúp nâng cao khảnăng ngăn ngừa và phòng tránh
rủi ro, thông qua đó nâng cao hiệu quảkinh doanh của doanh nghiệp.
– Hạn chế, giảm thiểu những tác động bất lợi, những hậu quảphát sinh do rủi ro
gây ra, duy trì hoạt động ổn định cho doanh nghiệp và cho cảnền kinh tế.
– Khoanh vùng tổn thất khi xảy ra rủi ro và ngăn chặn những hậu quảgián tiếp của
rủi ro. Đểphát huy vai trò của công tác quản trịrủi ro trong doanh nghiệp, nhà quản trị
rủi ro phải thực hiện các nhiệm vụsau đây:
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
16
– Xây dựng các quy trình, tiêu chuẩn đểphát hiện, nhận dạng các rủi ro tiềm ẩn,
đặc thù của doanh nghiệp. Xây dựng phư ơ ng pháp đánh giá, đo lư ờng mức độrủi ro, xếp
loại các rủi ro theo thứtựư u tiên đểquản trị.
– Đềxuất các biện pháp quản trịrủi ro cụthểtư ơ ng ứng với các dạng rủi ro. Xây
dựng và tổchức thực hiện chư ơ ng trình kiểm soát, ngăn chặn rủi ro, cảnh báo sớm những
nguy cơ xảy ra rủi ro đểhạn chếnhững tổn thất đáng tiếc.
– Tư vấn cho ban giám đốc doanh nghiệp trong việc xây dựng và thực hiện chư ơ ng
trình tài trợrủi ro trong kinh doanh.
1.4.
Tổ
ng quan vềcông tác quản lý đơ n hàng ngành dệt may
1.4.1. Khái quát chung vềquản lý đơ n hàng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý đơ n hàng nói chung, là sựquản trị
toàn bộquá trình kinh doanh đơ n hàng liên quan đến chủng loại hàng hóa hay loại hình
dịch vụnào đó, từkhâu bắt đầu thiết lập đơ n hàng đến khi hoàn tất, sao cho đảm bảo yêu
cầu vềgiá cả, chất lư ợng, sốlư ợng, thời gian giao hàng,…mà hai bên đã cam kết.
Nhiệm vụchung trên đư ợc kết hợp thực hiện bởi bộphận kinh doanh, bộphận
quản lý đơ n hàng và bộphận sản xuất. Trong đó, bộphận quản lý đơ n hàng là cầu nối
quan trọng đểhoàn thành mục tiêu sản xuất kinh doanh đã đềra. Tuy nhiên, tùy theo quy
mô của từng công ty mà bộphận quản lý đơ n hàng có thểtách riêng với bộphận kinh
doanh hay kiêm luôn chức năng của bộphận này đểtriển khai thực hiện toàn bộđơ n hàng
một cách hoàn chỉ
nh. Họcũng chịu trách nhiệm chính vềdoanh thu và sựtồn tại của
công ty.
Đơ n hàng ngành dệt may là những hợp đồng sản xuất sản phẩm may cụthể: áo
khoác, quần, váy, đầm, áo kiểu, trang phục thểthao, quàn áo bảo hộlao động, trang phục
lót, balo, túi xách,…
Quản lý đơ n hàng ngành dệt may là chuỗi công tác thực hiện thông qua quá trình
làm việc với khách hàng bắt đầu từgiai đoạn thư ơ ng mại, ký kết đơ n hàng, phát triển mẫu
sản phẩm, tìm kiếm nguồn cung cấp nguyên phụliệu, triển khai và kiểm soát toàn bộđơ n
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh
SVTH: Nguyễn Gia Bảo – K49A QTKD
17
hàng cho đến khi hoàn thành sản phẩm theo đúng yêu cầu vềchất lư ợng, sốlư ợng và
đúng thời gian giao hàng đã kí kết trên hợp đồng.
1.4.2. Chức năng của bộphận quản lý đơ n hàng
Là những ngư ời chịu trách nhiệm chính, là cầu nối giữa khách hàng-công ty, bộ
phận-bộphận đểcó thểtiếp nhận, xửlý, chuyển giao và truyền đạt thông tin từphía
khách hàng, nhà cung cấp và các bộphận có liên quan một cách nhanh chóng, chính xác,
đảm bảo sản xuất luôn đư ợc tiến hành một cách liên tục, tránh sựtrì hoãn.
Duy trì hoạt động động sản xuất kinh doanh và tối ư u hóa lợi nhuận thu đư ợc.
Tạo thuận lợi cho các bộphận khác sắp xếp, bốtrí công việc, triển khai và hoàn thành
đơ n hàng ởmức độtốt nhất.
Tạo dựng mối quan hệvà làm hài lòng các yêu cầu của khách hàng. Xây dựng
hình ảnh, uy tín cho công ty.
1.4.3. Các hình thức quản lý đơ n hàng
1.4.3.1. Hình thức quản lý trực tuyến
Là hình thức quản lý chia theo từng nhóm nhỏ, mỗi nhóm sẽchịu trách nhiệm
quản lý một sốđơ n hàng của những khách hàng nhất định. Đứng đầu nhóm là nhóm
trư ởng, nhóm trư ởng sẽthực hiện theo dõi, giám sát công tác quản lý đơ n hàng của các
thành viên trong nhóm, giải quyết các vấn đềphát sinh xảy ra trong quá trình sản xuất mà
các thành viên trong nhóm không thểtựgiải quyết đư ợc.
1.4.3.2. Hình thức quản lý theo chức năng
Là hình thức phân chia nhân sựtheo từng nhóm công tác chuyên môn khác nhau.
Các bộphận chức năng đư ợc phân chia theo tính chất của tổchức. Các nhân viên đư ợc
phân chia nhiệm vụtrong các bộphận chức năng theo lĩnh vực chuyên sâu mà họam
hiểu.
Bộphận công nghệ: Phát triển các loại sản phẩm may cho đến khi đư ợc khách
hàng chấp nhận.